net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 28/07/2021: Tâm lý bi quan đang lấn át

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 28/07/2021: Tâm lý bi quan đang lấn átCác hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 27/07/2021. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 28/07/2021: Tâm lý bi quan đang lấn át Chứng khoán phái sinh Ngày 28/07/2021: Tâm lý bi quan đang lấn át

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 28/07/2021: Tâm lý bi quan đang lấn át

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 27/07/2021. Basis hợp đồng VN30F2108 đảo chiều và đạt giá trị -4.55 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang bi quan về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 27/07/2021. VN30F2108 (F2108) giảm 0.2%, còn 1,405.30 điểm; VN30F2109 (F2109) giảm 0.14%, còn 1,405 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) giảm 0.16%, còn 1,404.10 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) giảm 1.13%, còn 1,402.80 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,409.85 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 6.21% và 4.85% so với phiên ngày 26/07/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2108 giảm 6.10% với 295,204 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2109 đạt 335 hợp đồng, giảm 46.83%.

Khối ngoại tiếp tục có phiên bán ròng thứ 5 liên tiếp nhưng tổng khối lượng bán ròng chỉ đạt 522 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 27/07/2021, hợp đồng F2108 tăng điểm sau phiên ATO và đà tăng này liên tục được củng cố. Tuy nhiên, sang phiên chiều, sự trở lại của bên bán đã khiến hợp đồng thu hẹp dần sắc xanh và nhanh chóng rơi xuống dưới mức tham chiếu. Kết phiên, hợp đồng F2108 đóng cửa với sắc đỏ nhẹ.

Đồ thị trong phiên của VN30F2108

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2108 đảo chiều và đạt giá trị -4.55 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang bi quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2108VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 28/07/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 27/07/2021, VN30-Index tăng điểm nhẹ. Bóng nến bên trên (upper shadow) xuất hiện tại ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% thể hiện lực bán vẫn đang hiện diện ở đây.

Hiện tại, VN30-Index cần phải chinh phục được ngưỡng kháng cự trên để hướng tới đường SMA 50 ngày. Ngược lại, nếu trạng thái điều chỉnh mạnh diễn ra thì vùng 1,330-1,370 điểm (đường SMA 100 ngày hiện diện cùng ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%) sẽ một lần nữa là hỗ trợ quan trọng cho chỉ số.

Dòng tiền của chỉ số vẫn còn khá yếu khi khối lượng giao dịch tiếp tục duy trì dưới ngưỡng trung bình 20 phiên gần nhất.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 28/07/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Hợp đồng GB05F2203 hiện đang có mức giá hợp lý nhất nếu so sánh với các hợp đồng còn lại.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

MSB vào danh sách cổ phiếu hàng đầu ngành tài chính

AiVIF.com -- Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HM:HCM) (HoSE) vừa công bố danh mục cổ phiếu thành phần, khối lượng lưu hành tính chỉ số, tỷ lệ free - float và tỷ trọng giới hạn...
27/07/2021

Vàng phiên Mỹ giảm xuống dưới 1.800 trong phiên đầu năm 2022 khi lợi suất tăng mạnh

Theo Barani Krishnan AiVIF.com - Vàng đã liên tục ở quanh mốc 1.800 Đô la trong bốn tuần qua nhưng gần như mất mức đó khi giao dịch bắt đầu vào năm 2022, trong một diễn biến...
03/01/2022

Công an TP.HCM tiếp tục đề nghị truy tố Chủ tịch HĐQT Công ty Alibaba Nguyễn Thái Luyện

AiVIF - Công an TP.HCM (HM:HCM) tiếp tục đề nghị truy tố Chủ tịch HĐQT Công ty Alibaba Nguyễn Thái LuyệnNgày 27.7, Cơ quan CSĐT Công an TP.HCM vừa ban hành kết luận điều tra...
27/07/2021

Phố Wall mở cửa thấp hơn: Dow giảm 175 điểm trước cuộc họp của Fed

Theo Geoffrey Smith AiVIF.com - Thị trường chứng khoán Mỹ mở cửa thấp hơn vào thứ Ba, với việc bán tháo ở thị trường Trung Quốc,cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang và...
27/07/2021

Công ty khai thác Bitcoin ở Pennsylvania tăng 52% khi ra mắt trên sàn Nasdaq

Theo Dong Hai AiVIF.com - Cổ phiếu của Stronghold Digital Mining (NASDAQ:SDIG) đã tăng 52% trong ngày đầu tiên giao dịch vào thứ Tư, khi các...
21/10/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán