net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 21/12/2022: Tiếp tục giảm điểm

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 21/12/2022: Tiếp tục giảm điểmCác hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022. Basis hợp đồng VN30F2301 thu...
Chứng khoán phái sinh Ngày 21/12/2022: Tiếp tục giảm điểm Chứng khoán phái sinh Ngày 21/12/2022: Tiếp tục giảm điểm

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 21/12/2022: Tiếp tục giảm điểm

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022. Basis hợp đồng VN30F2301 thu hẹp so với phiên trước đó và còn giá trị -2.79 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022. VN30F2301 (F2301) giảm 1.72%, còn 1,027 điểm; VN30F2302 (F2302) giảm 1.57%, còn 1,025.5 điểm; hợp đồng VN30F2303 (F2303) giảm 1.84%, còn 1,018 điểm; hợp đồng VN30F2306 (F2306) giảm 2.22%, còn 1,004 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,029.79 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022, hợp đồng VN30F2301 giảm điểm từ khi mở cửa. Lực bán sau đó tiếp tục tăng dần khiến đà giảm bị nới rộng thêm. Sang đến buổi chiều, lực mua quay trở lại giúp hợp đồng phần nào hồi phục nhẹ. Kết phiên, F2301 đóng cửa với mức giảm 18 điểm.

Đồ thị trong phiên của VN30F2301

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2301 thu hẹp so với phiên trước đó và còn giá trị -2.79 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2301VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 40.83% và 35.77% so với phiên ngày 19/12/2022. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2301 tăng 40.89% với 414,370 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2302 đạt 575 hợp đồng, tăng 4.74% so với phiên trước.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022 đạt 597 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: AiVIFFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 21/12/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 20/12/2022, VN30-Index tiếp tục giảm điểm sâu cho thấy tâm lý khá bi quan của nhà đầu tư trong ngắn hạn.

Mức giá đã cắt xuống đường SMA 20 ngày nên rủi ro giảm điểm có thể tiếp tục xuất hiện ở các phiên tiếp theo.

Khối lượng giao dịch hồi phục và trở lại trên mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền vẫn chưa rời bỏ thị trường.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 21/12/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2303, GB05F2306 và GB05F2309 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Giá dầu tăng cao, lợi nhuận PV OIL vượt 44% kế hoạch năm

AiVIF.com -- Tổng Công ty Dầu Việt Nam (HN:OIL) đã công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2021 với doanh thu thuần tăng 15% so với cùng kỳ lên 13.421 tỷ đồng. Lợi nhuận sau...
27/07/2021

KIS: Hòa Phát (HPG) có thể lãi 157 tỷ đồng trong quý 4/2022

Trong báo cáo mới nhất, Chứng khoán KIS điều chỉnh giảm dự phóng kết quả kinh doanh năm 2022 - 2023 của CTCP Tập đoàn Hoà Phát (HM:HPG) với quan điểm doanh nghiệp đầu ngành...
22/12/2022

Một doanh nghiệp nhựa sắp trả cổ tức bằng tiền tỷ lệ 12%

Hiện, cổ phiếu HNP đang được giao dịch quanh mức 19.000 đồng/cp. CTCP Hanel Xốp nhựa - Hanel Plastic (UPCoM: HNP) thông báo ngày 29/12 sẽ chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm...
20/12/2022

Khoảng 14.000 hồ sơ liên quan lĩnh vực đất đai bị trễ hẹn

AiVIF - Khoảng 14.000 hồ sơ liên quan lĩnh vực đất đai bị trễ hẹnLiên quan đến giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, đến nay TP.HCM vẫn còn khoảng 14.000 hồ sơ...
22/12/2022

Tọa đàm IR View: Làm sao để đón làn sóng nhà đầu tư nhỏ lẻ?

AiVIF - Tọa đàm IR View: Làm sao để đón làn sóng nhà đầu tư nhỏ lẻ?Ngày 15/09/2022, Lễ Vinh danh Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất 2022 (IR Awards) được VAFE,...
15/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán