net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 19/08/2021: Chờ đợi tín hiệu ngày đáo hạn

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 19/08/2021: Chờ đợi tín hiệu ngày đáo hạnCác hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 19/08/2021: Chờ đợi tín hiệu ngày đáo hạn Chứng khoán phái sinh Ngày 19/08/2021: Chờ đợi tín hiệu ngày đáo hạn

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 19/08/2021: Chờ đợi tín hiệu ngày đáo hạn

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021. Basis hợp đồng VN30F2108 đảo chiều và đạt giá trị 1.36 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã lạc quan trở lại về triển vọng của VN30-Index. Khối lượng giao dịch của hợp đồng F2109 gia tăng mạnh mẽ khi hợp đồng F2108 sẽ đáo hạn ở phiên giao dịch tiếp theo.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021. VN30F2108 (F2108) giảm 0.14%, còn 1,490.90 điểm; VN30F2109 (F2109) giảm 0.17%, còn 1,489.50 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 0.03%, đạt 1,490.70 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) giảm 0.71%, còn 1,486 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,489.54 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 12.31% và 12.26% so với phiên ngày 17/08/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2108 tăng 10.03% với 232,749 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2109 đạt 10,064 hợp đồng, tăng 115.18%.

Khối ngoại có phiên bán ròng thứ 2 liên tiếp với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021 đạt 687 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021, hợp đồng F2108 tăng điểm sau phiên ATO và đà tăng này liên tục được củng cố đến hết phiên sáng. Sang phiên chiều, sắc xanh càng được gia tăng. Tuy nhiên, sự trở lại của bên bán vào cuối phiên đã khiến hợp đồng lao dốc nhanh chóng và đóng cửa trong sắc đỏ.

Đồ thị trong phiên của VN30F2108

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2108 đảo chiều và đạt giá trị 1.36 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã lạc quan trở lại về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2108VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 19/08/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 18/08/2021, VN30-Index có phiên điều chỉnh thứ 2 liên tiếp. Mẫu hình nến thân nhỏ xuất hiện chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân về triển vọng của chỉ số này trong giai đoạn hiện tại.

Hiện tại, đường SMA 50 ngày đang là hỗ trợ gần nhất cho VN30-Index. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình vẫn chưa bi quan và mục tiêu gần nhất mà chỉ số cần hướng đến là vùng đỉnh lịch sử tháng 07/2021 (tương đương vùng 1,540-1,560 điểm).

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm trong vùng overbought. Nếu chỉ báo này rơi khỏi vùng quá mua thì rủi ro sẽ tăng thêm.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 19/08/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Binance sẽ mở lại chức năng nạp, rút tiền vào thứ Ba

CEO Binance Changpeng Zhao cho biết sàn giao dịch tiền điện tử của mình sẽ nối lại chức năng nạp rút tiền trong ngày...
13/05/2019

Mike Novogratz tại Hội nghị Ethereal: “Web 3.0 sẽ thay đổi thế giới, chứ không phải Bitcoin”

Đồng tiền điện tử vốn hoá thị trường lớn nhất thế giới Bitcoin (BTC) sẽ không thể nào thay đổi thế giới bởi nó...
12/05/2019

Giá phân bón tăng kỷ lục, giá lương thực toàn cầu bị ảnh hưởng

Theo Dong Nghi AiVIF.com - Phân bón gốc nitơ, chất dinh dưỡng quan trọng nhất của cây trồng, được tạo ra thông qua một quá trình phụ thuộc vào khí tự nhiên hoặc than đá. Những...
25/01/2022

3 chỉ số này dự báo động thái giảm ngắn hạn cho AAVE

Tuần qua khá tệ đối với cả bò Bitcoin và altcoin. Thị trường tiền điện tử hầu như không chứng kiến ​​bất kỳ động...
19/07/2021

CME thông báo ra mắt hợp đồng tương lai Micro Ether và bắt đầu giao dịch từ 6/12

Chicago Mercantile Exchange (CME), sàn giao dịch hợp đồng tương lai lớn nhất trên thế giới có trụ sở tại Chicago, đã thông báo...
02/11/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán