net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 17/05/2022: Chờ tín hiệu tuần đáo hạn phái sinh

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 17/05/2022: Chờ tín hiệu tuần đáo hạn phái sinhCác hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/05/2022. Khối lượng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 17/05/2022: Chờ tín hiệu tuần đáo hạn phái sinh Chứng khoán phái sinh Ngày 17/05/2022: Chờ tín hiệu tuần đáo hạn phái sinh

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 17/05/2022: Chờ tín hiệu tuần đáo hạn phái sinh

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/05/2022. Khối lượng hợp đồng F2206 tăng mạnh khi hợp đồng F2205 sẽ đáo hạn trong tuần này.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/05/2022. VN30F2205 (F2205) giảm 1.06%, còn 1,212 điểm; VN30F2206 (F2206) giảm 0.54%, còn 1,219.4 điểm; hợp đồng VN30F2209 (F2209) giảm 1.69%, còn 1,220 điểm; hợp đồng VN30F2212 (F2212) giảm 0.81%, còn 1,221 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,215.08 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 18.35% và 3.37% so với phiên ngày 13/05/2022. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2205 giảm 19.03% với 354,410 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2206 đạt 5,030 hợp đồng, tăng 115.51%.

Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 16/05/2022 đạt 1,427 hợp đồng.

Trong giao dịch ngày 16/05/2022, hợp đồng VN30F2205 tăng điểm ngay đầu phiên và sắc xanh sau đó được giữ vững trong suốt phiên sáng. Tuy nhiên đến phiên chiều, lực cung-cầu liên tục giằng co khiến hợp đồng biến động quanh tham chiếu. Kết phiên, bên bán thắng thế và hợp đồng VN30F2205 đóng cửa ở mức thấp nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2205

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2205 đảo chiều và đạt giá trị -3.08 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu đã bi quan trở lại về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2205VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 17/05/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 16/05/2022, VN30-Index có phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp và đang lùi về vùng 1,180-1,200 điểm (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua tháng 04/2018).

Nếu vùng hỗ trợ trên không thể giúp VN30 kìm hãm đà lao dốc thì chỉ số sẽ hướng về vùng 980 điểm (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% và đáy cũ tháng 01/2021).

Thêm vào đó, điểm giao cắt tử thần (death cross) của đường SMA 100 ngày và SMA 200 ngày có khả năng xuất hiện trong tuần này nên tình hình đang trở nên bi quan hơn trong dài hạn.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 17/05/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2206, GB05F2209 và GB05F2212 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Đề xuất nhiều khu vực ở Bình Dương không kinh doanh nhà ở, phân lô bán nền

AiVIF - Đề xuất nhiều khu vực ở Bình Dương không kinh doanh nhà ở, phân lô bán nềnNgành chức năng Bình Dương đề xuất nhiều khu vực, trong đó ven các trục đường kết nối vùng...
23/12/2022

Chứng khoán châu Âu giảm mạnh; Tâm lý lo sợ chiến tranh dấy lên khi Nga tiến vào Ukraine

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Thị trường chứng khoán châu Âu sụt giảm hôm thứ Ba sau khi Tổng thống Nga Vladimir Putin ra lệnh cho quân đội vào miền đông Ukraine với lý do công...
22/02/2022

Vinasinco không còn là công ty con của VCG

AiVIF - Vinasinco không còn là công ty con của VCGCTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (HOSE: VCG) đã hoàn tất thoái bớt vốn tại CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đô thị Việt Nam...
16/05/2022

Nhìn lại 60 ngày tồi tệ nhất 3 năm của bitcoin

Bitcoin đã giảm 28% trong tháng 1/2018. Kể từ năm 2012 đến nay, những sự kiện như vậy chỉ xảy ra đúng 3...
01/02/2018

Kỳ vọng gì ở cổ phiếu "trụ" CTG, HPG và GAS?

AiVIF - Kỳ vọng gì ở cổ phiếu "trụ" CTG (HM:CTG), HPG (HM:HPG) và GAS?Dựa theo định giá, triển vọng kinh doanh và rủi ro đi kèm, KBSV khuyến nghị mua CTG giá mục tiêu 38,400...
16/05/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán