net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 16/07/2021: Vị thế Long nên được tiết chế

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 16/07/2021: Vị thế Long nên được tiết chếCác hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 15/07/2021. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 16/07/2021: Vị thế Long nên được tiết chế Chứng khoán phái sinh Ngày 16/07/2021: Vị thế Long nên được tiết chế

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 16/07/2021: Vị thế Long nên được tiết chế

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 15/07/2021. Basis hợp đồng VN30F2107 đảo chiều và đạt giá trị 1.51­ điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang lạc quan về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 15/07/2021. VN30F2107 (F2107) tăng 1.62%, đạt 1,431.80 điểm; VN30F2108 (F2108) tăng 1.71%, đạt 1,437 điểm; hợp đồng VN30F2109 (F2109) tăng 1.57%, đạt 1,439.70 điểm; hợp đồng VN30F2112 (F2112) tăng 2.33%, đạt 1,438.80 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,430.29 điểm.­

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 17.23% và 17.72% so với phiên ngày 14/07/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2107 giảm 23.18% với 246,031 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2108 đạt 28,743 hợp đồng, tăng 144.08%.

Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 2 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng tăng mạnh và đạt 1,223 hợp đồng.

Vào ngày đáo hạn, hợp đồng F2107 biến động giằng co quanh tham chiếu trong phiên giao dịch buổi sáng. San phiên chiều, bên mua trở lại mạnh mẽ giúp hợp đồng bật tăng ấn tượng. Kết phiên, hợp đồng F2107 đóng cửa ở mức gần như cao nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2107

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2107 đảo chiều và đạt giá trị 1.51­ điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang lạc quan về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2107VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 16/07/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 15/07/2021, VN30-Index hồi phục tích cực và tạo mẫu hình nến White Opening Marubozu. Điều này chứng tỏ lực bên mua đã bắt đầu trở lại

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn ở mức thấp chứng tỏ các nhà đầu tư đang khá thận trọng. Cùng với đó, chỉ báo Relative Strength Index lẫn chỉ báo MACD vẫn duy trì phân kỳ giá xuống. Tín hiệu này cho thấy rủi ro là vẫn còn.

Vùng 1,330-1,370 điểm (đường SMA 100 ngày hiện diện cùng ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%) đang là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số nếu trạng thái điều chỉnh trở lại.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 16/07/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua bất kỳ hợp đồng nào ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng này đang cao hơn mức giá lý thuyết.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Sau một thời gian dài chờ đợi, cuối cùng holder Bitcoin đã sẵn sàng?

Chỉ số Hodl Waves cho thấy hơn 60% nguồn cung Bitcoin đã không di chuyển trong một năm trở lại đây, điều đã lặp...
28/05/2020

BSR ước tính doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 71% kế hoạch cả năm 2021

AiVIF.com -- CTCP Lọc Hóa dầu Bình Sơn (HN:BSR) đã công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm ước tính đạt hơn 50.020 tỷ đồng, đạt 71% kế hoạch cả năm 2021 và tăng 58% so với...
16/07/2021

Cá voi Bitcoin mua dip có thắp lại hy vọng phục hồi nhanh hơn không?

Bitcoin đã có một khởi đầu khó khăn trong năm nay, với giá vẫn dao động trong khoảng từ 45.850 đến 48.500 đô la...
05/01/2022

Vàng chạm mốc thấp nhất 10 ngày, đồng giảm giá khi đồng đô la phục hồi

Theo Ambar Warrick AiVIF.com - Giá vàng chạm mức thấp nhất trong 10 ngày vào thứ Ba, với thị trường kim loại rộng lớn hơn cũng giảm do đồng đô la tăng trở lại trước đợt tăng...
01/11/2022

Hóa giải chiêu 'núp bóng' hiến đất làm đường để kinh doanh bất động sản

AiVIF - Hóa giải chiêu 'núp bóng' hiến đất làm đường để kinh doanh bất động sảnĐể hình thành các tuyến đường giao thông tại khu vực hiến đất làm đường, tỉnh Lâm Đồng yêu cầu...
29/09/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán