net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán phái sinh Ngày 01/07/2022: Đà tăng điểm bị gián đoạn

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 01/07/2022: Đà tăng điểm bị gián đoạnCác hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/06/2022. Basis hợp đồng...
Chứng khoán phái sinh Ngày 01/07/2022: Đà tăng điểm bị gián đoạn Chứng khoán phái sinh Ngày 01/07/2022: Đà tăng điểm bị gián đoạn

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 01/07/2022: Đà tăng điểm bị gián đoạn

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/06/2022. Basis hợp đồng VN30F2207 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và đạt giá trị -8.82 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư bớt bi quan hơn so với triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/06/2022. VN30F2207 (F2207) giảm 1.62%, còn 1,240.1 điểm; VN30F2208 (F2208) giảm 1.4%, còn 1,240.9 điểm; hợp đồng VN30F2209 (F2209) giảm 1.16%, còn 1,243.4 điểm; hợp đồng VN30F2212 (F2212) giảm 1.31%, còn 1,243.7 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,248.92 điểm.

Trong giao dịch ngày 30/06/2022, hợp đồng VN30F2207 giằng co quanh tham chiếu trong suốt phiên sáng. Sang đến phiên chiều, lực bán thắng thế kéo hợp đồng xuống dưới mức tham chiếu và đà giảm liên tục bị nới rộng, trong những phút cuối, lực bán thậm chí còn trở nên áp đảo hơn khiến F2207 đóng cửa ở mức giá thấp nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2207

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, hợp đồng VN30F2207 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và đạt giá trị -8.82 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư bớt bi quan hơn so với triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2207VN30-Index

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 11.29% và 11.76% so với phiên ngày 29/06/2022. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2207 giảm 11.27% với 256,951 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2208 đạt 260 hợp đồng, giảm 31.58% so với phiên trước.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng phiên thứ 4 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 30/06/2022 đạt 2,908 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: AiVIFFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 01/07/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 30/06/2022, VN30-Index xuất hiện mẫu hình nến Bearish Engulfing cho thấy tâm lý bi quan trở lại của nhà đầu tư.

Khối lượng giao dịch sụt nằm mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền trở nên khá thận trọng trước diễn biến bất ngờ của thị trường.

Nếu tình hình tiếp tục chuyển biến xấu và mô hình 2 đáy không thể hình thành thì vùng 1,180-1,200 điểm (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua tháng 04/2018) sẽ tiếp tục được test trong thời gian tới.

Nguồn: AiVIFUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 01/07/2022, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: AiVIFFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2209, GB05F2212 và GB05F2303 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 19:01:15 (UTC+7)

EUR/USD

1.0784

-0.0042 (-0.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

EUR/USD

1.0784

-0.0042 (-0.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

GBP/USD

1.2612

-0.0026 (-0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

+0.06 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

AUD/USD

0.6490

-0.0043 (-0.66%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

USD/CAD

1.3599

+0.0032 (+0.24%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

163.20

-0.55 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9767

-0.0019 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (9)

Gold Futures

2,230.95

+18.25 (+0.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Silver Futures

24.657

-0.095 (-0.38%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.9925

-0.0075 (-0.19%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Crude Oil WTI Futures

82.50

+1.15 (+1.41%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Brent Oil Futures

86.38

+0.97 (+1.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.709

-0.009 (-0.52%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

US Coffee C Futures

189.45

-1.20 (-0.63%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Euro Stoxx 50

5,091.35

+9.61 (+0.19%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,501.85

+26.79 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,949.63

+17.65 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,094.65

-16.65 (-0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

53.055

-0.195 (-0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Bayer AG NA

28.41

-0.01 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Allianz SE VNA O.N.

277.02

-0.43 (-0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Adidas AG

206.45

+1.75 (+0.85%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

7.273

+0.096 (+1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Siemens AG Class N

177.14

+0.22 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.653

+0.040 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

    EUR/USD 1.0784 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2612 ↑ Sell  
    USD/JPY 151.38 Buy  
    AUD/USD 0.6490 ↑ Sell  
    USD/CAD 1.3599 ↑ Buy  
    EUR/JPY 163.20 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9767 ↑ Sell  
    Gold 2,230.95 ↑ Buy  
    Silver 24.657 ↑ Sell  
    Copper 3.9925 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 82.50 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.38 ↑ Buy  
    Natural Gas 1.709 ↑ Buy  
    US Coffee C 189.45 Buy  
    Euro Stoxx 50 5,091.35 Neutral  
    S&P 500 5,248.49 ↑ Buy  
    DAX 18,501.85 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,949.63 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,114.35 ↑ Buy  
    IBEX 35 11,094.65 ↑ Buy  
    BASF 53.055 ↑ Buy  
    Bayer 28.41 ↑ Sell  
    Allianz 277.02 ↑ Buy  
    Adidas 206.45 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.273 ↑ Sell  
    Siemens AG 177.14 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.653 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 19:01:17
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,210.42 +19.4 0.89%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.14 +4.71 0.06%
Brent $86.18 +4.54 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán