net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán DSC sắp phát hành 5 triệu cổ phiếu ESOP

CTCP Chứng khoán DSC (Mã DSC - UPCoM) thông báo về việc triển khai phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP). DSC dự kiến phát hành tối đa...
Chứng khoán DSC sắp phát hành 5 triệu cổ phiếu ESOP Chứng khoán DSC sắp phát hành 5 triệu cổ phiếu ESOP

CTCP Chứng khoán DSC (Mã DSC - UPCoM) thông báo về việc triển khai phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP). DSC dự kiến phát hành tối đa 5 triệu cổ phiếu (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu) với giá 10.000 đồng/cổ phiếu nhằm huy động thêm 50 tỷ đồng để bổ sung dòng tiền margin và các mục đích khác.

Đối tượng phát hành là cán bộ nhận viên được lựa chọn tham gia chương trình (chưa rõ tiêu chí lựa chọn).

Thời gian phát hành dự kiến trong quý 1/2023 hoặc thời gian khác do HĐQT quyết định.

40% số cổ phiếu sau phát hành sẽ chỉ được chuyển nhượng sau thời hạn 1 năm; 30% được chuyển nhượng sau 2 năm và phần còn lại sẽ được giải tỏa sau 3 năm kể từ ngày hoàn tất việc phát hành.

Nếu phát hành thành công, vốn điều lệ của công ty sẽ tăng từ 1.000 tỷ đồng lên 1.050 tỷ.

Trên thị trường, cổ phiếu DSC kết phiên 16/1/2023 tại mức 23.400 đồng/cổ phiếu - tăng nhẹ sau 6 tháng gần đây. Như vậy, mức giá dự kiến phát hành thấp hơn 57% giá thị trường của cổ phiếu DSC.

Còn nhớ hồi nửa đầu tháng 12/2022, HĐQT DSC đã thông qua phương án phát hành 100 triệu cp cho cổ đông hiện hữu với giá 10.000 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ thực hiện quyền là 1:1 (cổ đông sở hữu 1 cổ phiếu được mua 1 cổ phiếu phát hành thêm); số cổ phần phát hành thêm sẽ không bị hạn chế chuyển nhượng.

Đợt phát hành được dự kiến thực hiện trong quý 1/2023. Sau phát hành, vốn điều lệ của DSC sẽ tăng gấp đôi lên 2.000 tỷ đồng.

Toàn bộ số vốn thu được (1.000 tỷ đồng) sẽ được công ty dùng để nâng cao năng lực và bổ sung vốn vào các hoạt động kinh doanh của công ty như cho vay, bảo lãnh phát hành, tự doanh, kinh doanh mảng phái sinh và chứng quyền có đảm bảo.

Về kết quả kinh doanh, 9 tháng năm 2022, Chứng khoán DSC ghi nhận doanh thu hoạt động đạt 100,4 tỷ đồng - tăng mạnh so với mức 12 tỷ trong cùng kỳ năm 2021; lợi nhuận sau thuế đạt 18,3 tỷ đồng trong khi cùng kỳ chỉ lãi gần 1 tỷ.

Được biết năm 2022, DSC lên kế hoạch lãi sau thuế 45,27 tỷ đồng - tăng 82% so với năm trước. Với kết quả này, công ty mới thực hiện được 51% kế hoạch sau 9 tháng.

Dư nợ cho vay margin đến cuối quý 3/2022 ở mức 690 tỷ đồng - tăng 127% so với thời điểm đầu năm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-10-2023 16:24:53 (UTC+7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2201

+0.0004 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6438

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3575

+0.0089 (+0.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

157.92

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9677

+0.0010 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Gold Futures

1,864.60

-14.00 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

22.390

-0.351 (-1.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.7340

+0.0260 (+0.70%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.77

-0.94 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

92.09

-1.01 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.930

-0.015 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,785.10

-9.21 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0572 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2201 ↑ Sell  
    USD/JPY 149.38 Neutral  
    AUD/USD 0.6438 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3575 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.92 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9677 Neutral  
    Gold 1,864.60 ↑ Sell  
    Silver 22.390 Neutral  
    Copper 3.7340 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 90.77 ↑ Sell  
    Brent Oil 92.09 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.930 ↑ Sell  
    US Coffee C 145.23 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,173.35 ↑ Sell  
    S&P 500 4,288.05 ↑ Sell  
    DAX 15,386.58 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,608.08 ↑ Sell  
    Hang Seng 17,822.00 Buy  
    Small Cap 2000 1,785.10 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,428.00 ↑ Sell  
    BASF 42.950 ↑ Sell  
    Bayer 45.45 ↑ Sell  
    Allianz 225.70 Sell  
    Adidas 166.62 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.506 Neutral  
    Siemens AG 135.66 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.450 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(6,830/ 6,880) # 1,361
SJC HCM6,825/ 6,895
(0/ 0) # 1,447
SJC Hanoi6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Danang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Nhatrang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Cantho6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
Cập nhật 01-10-2023 16:24:55
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.82 -17.92 -0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $89.87 +7.86 0.10%
Brent $91.87 +6.21 0.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 16:15:15 01/10/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán