net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán Bảo Việt lên tiếng về lô trái phiếu do Tân Hoàng Minh chào bán

AiVIF - Chứng khoán Bảo Việt (HN:BVS) lên tiếng về lô trái phiếu do Tân Hoàng Minh chào bánBVSC khẳng định không liên quan đến bất kỳ sản phẩm Hợp tác đầu tư trái phiếu nào...
Chứng khoán Bảo Việt lên tiếng về lô trái phiếu do Tân Hoàng Minh chào bán Chứng khoán Bảo Việt lên tiếng về lô trái phiếu do Tân Hoàng Minh chào bán

AiVIF - Chứng khoán Bảo Việt (HN:BVS) lên tiếng về lô trái phiếu do Tân Hoàng Minh chào bán

BVSC khẳng định không liên quan đến bất kỳ sản phẩm Hợp tác đầu tư trái phiếu nào (nếu có) do Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh (Tập đoàn Tân Hoàng Minh) chào bán.

Trước đó, ngày 03/04/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành Quyết định số 181/QĐ-UBCK hủy bỏ 09 đợt chào bán trái phiếu từ tháng 7/2021 đến tháng 3/2022 trong đó có Trái phiếu Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Ngôi Sao Việt (NSV) phát hành vào ngày 05/07/2021 với mã Trái phiếu là NSVCH2125001.

* Trái chủ hơn 10.000 tỷ đồng của Tân Hoàng Minh đòi lại nợ như thế nào?

* 9 đợt chào bán trái phiếu trị giá hơn 10,000 tỷ đồng của Tân Hoàng Minh bị hủy bỏ

* Tân Hoàng Minh nói gì về việc bị hủy 9 đợt phát hành trái phiếu

Ngày 05/04, CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) vừa có văn bản thông báo về trái phiếu Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Ngôi Sao Việt.

Với tư cách là tổ chức tư vấn phát hành, BVSC cho biết đã thực hiện tư vấn hồ sơ chào bán trên cơ sở các thông tin, tài liệu do Tổ chức phát hành là Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Ngôi Sao Việt (Công ty TNHH do 2 cá nhân góp vốn sở hữu công ty) cung cấp. Đây là đợt phát hành trái phiếu đầu tiên trong năm 2021 của Ngôi Sao Việt. Tổ chức phát hành chịu trách nhiệm về những thông tin công bố trong hồ sơ chào bán. Kết quả thực hiện chào bán sơ cấp (lần đầu) toàn bộ số lượng trái phiếu phát hành tương đương giá trị 800 tỷ đồng cho 01 nhà đầu tư tổ chức là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh. BVSC không thực hiện việc chào bán, chuyển nhượng quyền sở hữu Trái phiếu thứ cấp giữa Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh và các nhà đầu tư.

BVSC cũng khẳng định không liên quan đến bất kỳ sản phẩm Hợp tác đầu tư trái phiếu nào (nếu có) do Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh chào bán.

BVSC thông báo đến nhà đầu tư rằng, thứ nhất, với tư cách là tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu, Công ty có trách nhiệm dừng chuyển quyền sở hữu các trái phiếu của Ngôi Sao Việt. Hiện nay, BVSC cũng đang liên hệ Tổ chức phát hành để yêu cầu có thông báo và hướng dẫn từ Tổ chức phát hành để có thông tin cụ thể hơn thông báo cho các trái chủ có tên trong danh sách trái chủ tính đến ngày 03/04/2022.

Thứ hai, tổ chức phát hành là Ngôi Sao Việt có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ với nhà đầu tư có tên trong danh sách trái chủ tính đến ngày 03/04/2021 được đăng ký lưu ký tại BVSC. Đại lý quản lý tài khoản, quản lý tài sản bảo đảm, đại lý thanh toán là Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, tổ chức bảo lãnh thanh toán là CTCP Đầu tư Phát triển và Thương mại Việt Tiến (HN:VGG), đại diện người sở hữu trái phiếu là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Khách sạn Tân Hoàng Minh có trách nhiệm phối hợp tổ chức phát hành để thực hiện các nghĩa vụ liên quan đảm bảo quyền lợi cho nhà đầu tư.

BVSC cam kết sẽ nỗ lực phối hợp tích cực với các tổ chức liên quan để đảm bảo quyền lợi cho các trái chủ của trái phiếu Ngôi Sao Việt.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán