


Vietstock - Chủ tịch Quốc hội: 'Tập trung chính sách tạo đột phá cho TP.HCM'
Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đề nghị việc xây dựng chính sách mới thay thế Nghị quyết 54 phải đem lại lợi ích lâu dài để tạo đột phá, phát triển cho TP.HCM trong giai đoạn tới.
Khu trung tâm TP.HCM. Ảnh: Chí Hùng. |
"Việc xây dựng trình Quốc hội Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 54 về cơ chế, chính sách đặc thù thí điểm cho TP.HCM là nhiệm vụ cấp bách, tạo điều kiện cho thành phố tăng trưởng, phát triển nhanh và bền vững", Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ nhấn mạnh tại cuộc làm việc với Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM vừa kết thúc tối 19/12.
Tại kỳ họp thứ tư vừa qua, Chính phủ đề xuất Quốc hội cho TP.HCM tiếp tục thí điểm một số cơ chế đặc thù đến hết năm 2023, thay vì đến cuối năm 2022 theo Nghị quyết số 54. Do trong năm đầu, thành phố chủ yếu xây dựng kế hoạch, công tác chuẩn bị; đến năm 2020-2021 thì bị ảnh hưởng bởi dịch nên chưa phát huy toàn diện các cơ chế, chính sách của Nghị quyết này.
Theo đó, Quốc hội thống nhất tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 54 và giao Chính phủ nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP.HCM thay Nghị quyết 54, sau đó trình Quốc hội xem xét, quyết định trong thời gian sớm nhất.
Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ phát biểu tại cuộc làm việc. Ảnh: Lâm Hiển. |
Tại buổi làm việc, TP.HCM xác định cần trung giải quyết các điểm nghẽn, tháo gỡ vướng mắc về thể chế, chính sách, tạo thuận lợi trong thu hút đầu tư nhằm giúp thành phố hoàn thành nhiệm vụ đầu tàu kinh tế.
TP.HCM cũng đề xuất được tăng cường phân cấp, phân quyền; tạo cơ chế để thành phố thực hiện linh hoạt việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong nội bộ tương xứng với yêu cầu và khối lượng công việc được giao.
Lãnh đạo TP.HCM đề xuất Quốc hội cho phép thực hiện thí điểm theo tinh thần Nghị quyết 16 năm 2012 và Kết luận 21 năm 2017 của Bộ Chính trị.
Kết luận cuộc làm việc, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đề nghị TP.HCM cần phân định rành mạch theo 4 nhóm chính sách.
Trong đó, một là nhóm chính sách tại Nghị quyết số 54 hiện vẫn còn cần thiết, có thể điều chỉnh, cập nhật cho phù hợp với giai đoạn mới. Hai là nhóm chính sách đã được Quốc hội quyết định cho một số tỉnh, thành phố khác cũng được áp dụng với TP.HCM.
Thứ 3, nhóm chính sách hiện đã được đề xuất sửa đổi, bổ sung trong một số dự án luật thì có thể cho phép TP.HCM thực hiện sớm hơn. Cuối cùng là nhóm chính sách mới, riêng biệt cho TP.HCM.
“Đề án phải bao gồm các vấn đề lớn, đem lại lợi ích trước mắt và lâu dài để tạo đột phá, kiến tạo sự phát triển mạnh mẽ của thành phố", Chủ tịch Quốc hội nhấn mạnh.
Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên phát biểu. Ảnh: Lâm Hiển. |
Chủ tịch Quốc hội cũng lưu ý quá trình chuẩn bị các cơ chế, chính sách đặc thù phải đạt được sự đồng thuận, thống nhất cao trong Đảng bộ, chính quyền, hệ thống chính trị và nhân dân thành phố, sự ủng hộ của các bộ, ngành, Chính phủ, Quốc hội để tạo khí thế khi triển khai, thực hiện.
Chủ tịch Quốc hội nhấn mạnh với mỗi chính sách phải làm rõ nội hàm, thẩm quyền và giới hạn quyền, vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì không đưa vào dự thảo Nghị quyết của Quốc hội.
Đồng thời xác định rõ các nguyên tắc chung để bảo đảm các điều kiện cho thành phố thực hiện hiệu quả sự phân cấp, ủy quyền này; có các đề án triển khai cụ thể để bảo đảm đúng tính chất thực hiện thí điểm của từng cơ chế, chính sách, kiểm soát minh bạch để chính sách thí điểm không bị áp dụng tràn lan.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |