net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Chủ tịch Quốc hội: 'Tập trung chính sách tạo đột phá cho TP.HCM'

Thứ Ba, 20 tháng 12, 2022
Chủ tịch Quốc hội: 'Tập trung chính sách tạo đột phá cho TP.HCM' Chủ tịch Quốc hội: 'Tập trung chính sách tạo đột phá cho TP.HCM'

Vietstock - Chủ tịch Quốc hội: 'Tập trung chính sách tạo đột phá cho TP.HCM'

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đề nghị việc xây dựng chính sách mới thay thế Nghị quyết 54 phải đem lại lợi ích lâu dài để tạo đột phá, phát triển cho TP.HCM trong giai đoạn tới.

Khu trung tâm TP.HCM. Ảnh: Chí Hùng.

"Việc xây dựng trình Quốc hội Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 54 về cơ chế, chính sách đặc thù thí điểm cho TP.HCM là nhiệm vụ cấp bách, tạo điều kiện cho thành phố tăng trưởng, phát triển nhanh và bền vững", Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ nhấn mạnh tại cuộc làm việc với Ban Thường vụ Thành ủy TP.HCM vừa kết thúc tối 19/12.

Tại kỳ họp thứ tư vừa qua, Chính phủ đề xuất Quốc hội cho TP.HCM tiếp tục thí điểm một số cơ chế đặc thù đến hết năm 2023, thay vì đến cuối năm 2022 theo Nghị quyết số 54. Do trong năm đầu, thành phố chủ yếu xây dựng kế hoạch, công tác chuẩn bị; đến năm 2020-2021 thì bị ảnh hưởng bởi dịch nên chưa phát huy toàn diện các cơ chế, chính sách của Nghị quyết này.

Theo đó, Quốc hội thống nhất tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 54 và giao Chính phủ nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP.HCM thay Nghị quyết 54, sau đó trình Quốc hội xem xét, quyết định trong thời gian sớm nhất.

Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ phát biểu tại cuộc làm việc. Ảnh: Lâm Hiển.

Tại buổi làm việc, TP.HCM xác định cần trung giải quyết các điểm nghẽn, tháo gỡ vướng mắc về thể chế, chính sách, tạo thuận lợi trong thu hút đầu tư nhằm giúp thành phố hoàn thành nhiệm vụ đầu tàu kinh tế.

TP.HCM cũng đề xuất được tăng cường phân cấp, phân quyền; tạo cơ chế để thành phố thực hiện linh hoạt việc phân cấp, phân quyền và ủy quyền trong nội bộ tương xứng với yêu cầu và khối lượng công việc được giao.

Lãnh đạo TP.HCM đề xuất Quốc hội cho phép thực hiện thí điểm theo tinh thần Nghị quyết 16 năm 2012 và Kết luận 21 năm 2017 của Bộ Chính trị.

Kết luận cuộc làm việc, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đề nghị TP.HCM cần phân định rành mạch theo 4 nhóm chính sách.

Trong đó, một là nhóm chính sách tại Nghị quyết số 54 hiện vẫn còn cần thiết, có thể điều chỉnh, cập nhật cho phù hợp với giai đoạn mới. Hai là nhóm chính sách đã được Quốc hội quyết định cho một số tỉnh, thành phố khác cũng được áp dụng với TP.HCM.

Thứ 3, nhóm chính sách hiện đã được đề xuất sửa đổi, bổ sung trong một số dự án luật thì có thể cho phép TP.HCM thực hiện sớm hơn. Cuối cùng là nhóm chính sách mới, riêng biệt cho TP.HCM.

“Đề án phải bao gồm các vấn đề lớn, đem lại lợi ích trước mắt và lâu dài để tạo đột phá, kiến tạo sự phát triển mạnh mẽ của thành phố", Chủ tịch Quốc hội nhấn mạnh.

Bí thư Thành ủy TP.HCM Nguyễn Văn Nên phát biểu. Ảnh: Lâm Hiển.

Chủ tịch Quốc hội cũng lưu ý quá trình chuẩn bị các cơ chế, chính sách đặc thù phải đạt được sự đồng thuận, thống nhất cao trong Đảng bộ, chính quyền, hệ thống chính trị và nhân dân thành phố, sự ủng hộ của các bộ, ngành, Chính phủ, Quốc hội để tạo khí thế khi triển khai, thực hiện.

Chủ tịch Quốc hội nhấn mạnh với mỗi chính sách phải làm rõ nội hàm, thẩm quyền và giới hạn quyền, vấn đề nào thuộc thẩm quyền của Chính phủ thì không đưa vào dự thảo Nghị quyết của Quốc hội.

Đồng thời xác định rõ các nguyên tắc chung để bảo đảm các điều kiện cho thành phố thực hiện hiệu quả sự phân cấp, ủy quyền này; có các đề án triển khai cụ thể để bảo đảm đúng tính chất thực hiện thí điểm của từng cơ chế, chính sách, kiểm soát minh bạch để chính sách thí điểm không bị áp dụng tràn lan.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán