net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức cảnh báo về tác hại tiền điện tử với lĩnh vực ngân hàng

Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức, Deutsche Bundesbank (BBk), vừa cảnh báo các chi nhánh ngân hàng trung ương khác về các hiểm...
Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức cảnh báo về tác hại tiền điện tử với lĩnh vực ngân hàng
4.7 / 109 votes

Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Đức, Deutsche Bundesbank (BBk), vừa cảnh báo các chi nhánh ngân hàng trung ương khác về các hiểm họa tiềm tảng khi giới thiệu các đồng tiền tệ kỹ thuật số, theo một bài báo của Reuters đăng tải ngày 29/05.

  • Quan chức ngân hàng châu Âu ECB thảo luận về lợi ích của tiền điện tử ngân hàng trung ương CBDC
  • Ngân hàng trung ương Pháp đang tích cực nghiên cứu về stablecoin
Weidmann - chủ tịch ngân hàng trung ương Đức cũng lập luận rằng việc tiếp cận với tiền điện tử có thể dẫn tới biến động tăng cao
Weidmann cũng lập luận rằng việc tiếp cận với tiền điện tử có thể dẫn tới biến động tăng cao.
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Jens Weidmann, chủ tịch của BBk và kiêm vị trí đứng đầu của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế (BIS), vừa tuyên bố rằng việc áp dụng tiền tệ kỹ thuật số có thể sẽ làm hệ thống tài chính mất tính ổn định trong thời kỳ suy thoái của nền kinh tế.

Nhà kinh tế học của Đức giải thích rằng việc có thể tiếp cận dễ dàng tới tiền điện tử có thể làm đẩy nhanh quá trình sụp đổ của các thể chế cho vay, và điều đó “về cơ bản sẽ tạo ra thay đổi lớn mà có ảnh hưởng sâu rộng trong mô hình hoạt động của hệ thống ngân hàng” thậm chí là trong môi trường kinh tế triển vọng.

Weidmann cũng lập luận rằng việc tiếp cận với tiền điện tử có thể dẫn tới biến động tăng cao, tạo ra những ảnh hưởng tiêu cực đối với bảng cân đối của các ngân hàng trung ương trên thế giới, tức là ảnh hưởng đến mức dự trữ hoặc là lượng cung tiền, thậm chí là cả lãi suất kỳ vọng.

Deutsche Bundesbank là một phần của hệ thống Ngân hàng TW châu Âu (ECB), và cũng là một trong những tổ chức có tầm ảnh hưởng nhất tính theo quy mô từ trước đây của nó. Đây hiện là ngân hàng trung ương đầu tiên có tính độc lập hoàn toàn so với bộ máy chính trị. Đó cũng chính là nguyên do của cái tên mô hình Bundesbank.

Mô hình Bundesbank được (ECB) sử dụng làm nền tảng cho hệ thống tiền tệ euro của khối.

Vào ngày hôm qua, chính phủ Đức cũng cho biết không ghi nhận được “vụ tấn công mạng” hoặc hành vi thao túng thị trường trên các sàn giao dịch crypto trong nước.

Vào đầu tuần này, một quan chức tại ECB đã chỉ ra những lợi ích chính mà đồng tiền điện tử của ngân hàng trung ương (CBDCs) có thể mang lại, song, đồng thời cũng nhấn mạnh các cảnh báo của mình. Theo vị quan chức này, CBDCs có thể đóng vai trò là phương tiện trao đổi, phương tiện thanh toán và lưu trữ giá trị. Tuy nhiên, việc áp dụng một loại tiền tệ này sẽ gây ra những số những loại trừ tài chính đối với một số đối tượng, cả cá thể và tổ chức.

Theo Cointelegraph

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

  • Bắt giao dịch cá voi, giá trực tuyến tại 14 sàn hàng đầu – Công cụ không thể thiếu cho Traders
- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Trung Quốc xếp hạng tiền điện tử: EOS vẫn giữ ngôi vương

Trung Quốc vừa cập nhật bảng xếp hạng tiền điện tử hôm ngày 23/05 – EOS vẫn đang chiếm vị trí đứng đầu và...
27/05/2019

Ethereum Classic Credits sẽ sớm có mặt trên Coinbase

Trong một bài viết trên blog gần đây, sàn giao dịch bitcoin và ether, Coinbase, đã tiết lộ cho người dùng của mình rằng...
26/07/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán