net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Choáng với giá đấu giá đất Thủ Thiêm : Tân binh loại "ông lớn" bằng bước giá 700 tỉ đồng

AiVIF - Choáng với giá đấu giá đất Thủ Thiêm : Tân binh loại "ông lớn" bằng bước giá 700 tỉ đồngPhiên đấu giá đất Thủ Thiêm không chỉ tạo kỉ lục về mức giá 2,45 tỉ đồng/m2 mà...
Choáng với giá đấu giá đất Thủ Thiêm : Tân binh loại Choáng với giá đấu giá đất Thủ Thiêm : Tân binh loại

AiVIF - Choáng với giá đấu giá đất Thủ Thiêm : Tân binh loại "ông lớn" bằng bước giá 700 tỉ đồng

Phiên đấu giá đất Thủ Thiêm không chỉ tạo kỉ lục về mức giá 2,45 tỉ đồng/m2 mà còn thiết lập một kỉ lục "vô tiền khoáng hậu" về bước giá. Chính bước giá khủng này đã loại một loạt nhà đầu tư máu mặt phía sau.

Nhiều ông lớn chưa kịp trả giá lần nào

Phiên đấu giá công khai 4 lô đất thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm (TP.HCM) vào ngày 10.12 vừa rồi có khoảng 21 doanh nghiệp bất động sản trong nước và nước ngoài tham gia đấu giá. Có thể nói, đây là một phiên đấu giá so kè quyết liệt với hàng trăm lần trả giá trước khi nhà đầu tư cuối cùng chốt giá thành công. Điểm đặc biệt trong các phiên đấu giá này theo ông Lê Hoàng Châu, Chủ tịch Hiệp hội bất động sản TPHCM (HoRea) là “tốc độ trả giá” rất nhanh và giá trị mỗi lần trả giá tiếp theo của một số nhà đầu tư có “bước giá” rất lớn. Thậm chí có “bước giá” cách biệt lên đến 700 tỷ đồng như lần trả giá cuối cùng của phiên đấu giá Lô 3.12, nên một số nhà đầu tư khác không thể “chen vào” trả giá được. "Ngay cả một số Tập đoàn, doanh nghiệp bất động sản lớn tham giá đấu giá nhưng cũng “không kịp” trả giá lần nào, trong lúc có Công ty trúng đấu giá chỉ là doanh nghiệp tầm trung hoặc mới thành lập được một vài năm, thậm chí vừa mới thành lập"- ông Châu nhận định.

Mức giá đấu giá thành công của 4 lô đất ở Thủ Thiêm gây choáng váng cho thị trường bất động sản. Ảnh: Ngọc Dương

Ví dụ phiên đấu giá Lô 3.5 (diện tích 6.446m2 giá khởi điểm 578 tỷ đồng), bước giá 6-10 tỷ đồng; giá trúng đấu giá 3.820 tỷ đồng gấp 6,6 lần giá khởi điểm, đơn vị trúng đấu giá là Công ty Cổ phần Dream Republic. Trong giai đoạn đầu của phiên đấu giá đã có 13 nhà đầu tư trả giá với giá đầu tiên là 600 tỷ đồng. Đến lần trả giá thứ 35 với mức giá 1.750 tỷ đồng thì đã có 11 nhà đầu tư dừng lại, chỉ còn lại 02 nhà đầu tư là nhà đầu tư số 11 và nhà đầu tư số 17 tiếp tục trả giá thêm 94 lần nữa thì mới xác định được nhà đầu tư trúng đấu giá. Như vậy, sau 129 lần trả giá thì mới xác định được nhà đầu tư trúng đấu giá.

Tương tự với Lô 3.12 có diện tích 10.060 m2, giá khởi điểm 2.942 tỷ đồng. Đây là lô có diện tích lớn nhất, hệ số sử dụng đất cao nhất cao nhất lên đến 8.95, cao tầng nhất (29 tầng); nhiều căn hộ nhất (570 căn); có giá khởi điểm cao nhất; bước giá 30-50 tỷ đồng và là bước giá lớn nhất trong 4 lô đấu giá. Đây cũng chính là lô có giá trúng đấu giá cao nhất lên đến 24.500 tỷ đồng gấp 8,3 lần giá khởi điểm. Đơn vị trúng đấu giá là Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản Ngôi sao Việt (thành viên của Tập đoàn Tân Hoàng Minh). Trong giai đoạn đầu của phiên đấu giá đã có 8 nhà đầu tư tham gia trả giá với giá đầu tiên là 3.000 tỷ đồng. Đến lần trả giá thứ 5 với mức giá 8.800 tỷ đồng thì đã có 4 nhà đầu tư dừng lại, còn lại 4 nhà đầu tư. Đến lần trả giá thứ 30 với mức giá 13.200 tỷ đồng thì nhà đầu tư số 11 dừng trả giá, chỉ còn lại 03 nhà đầu tư. Đến lần trả giá thứ 49 với mức giá 18.050 tỷ đồng thì nhà đầu tư số 4 dừng trả giá và chỉ còn lại 02 nhà đầu tư. 2 nhà đầu tư này tiếp tục trả giá thêm 21 lần nữa thì mới “chốt giá” và xác định nhà đầu tư trúng đấu giá. Như vậy, lô này đã trải qua 70 lần trả giá. Giá trúng đấu giá là 24.500 tỷ đồng, tính ra đơn giá 2,43 tỷ đồng/m2 đất ở

Giá căn hộ lên từ gần 70 tỉ đồng- 80 tỉ đồng/căn

Với mức giá trúng đấu giá cao kỉ lục, các căn hộ của cả 4 lô đất nói trên sẽ rơi vào khoảng từ 50 tỉ đồng- hơn 80 tỉ đồng/căn. HoRea tính toán, Lô 3.8 với giá trúng đấu giá 4.000 tỷ đồng, đơn giá 467 triệu đồng/m2 đất ở, cộng với chi phí đầu tư xây dựng bình quân khoảng 2,4 tỷ đồng/căn (theo hồ sơ mời đấu giá thì tổng chi phí đầu tư xây dựng của cả dự án khoảng 272 tỷ đồng, chưa bao gồm chi phí về đất, chi phí vốn, chưa tính thuế VAT và cũng chưa bao gồm chi phí bán hàng, lợi nhuận kỳ vọng của chủ đầu tư). Cộng với chi phí vốn (tạm tính vay 70% tổng mức đầu tư với lãi suất 10%/năm trong 5 năm = 70% (4.000 tỷ + 272 tỷ) x 10%/năm x 5 năm = 1.495 tỷ đồng). Cộng với chi phí bán hàng và lợi nhuận kỳ vọng của chủ đầu tư (dự đoán) vào khoảng 20% (khoảng 1.153 tỷ đồng) thì tổng doanh thu bán hàng (chưa bao gồm VAT) “dự đoán” vào khoảng 6.920 tỷ đồng, mà dự án chỉ có 113 căn hộ, không có sàn thương mại thì giá bán bình quân căn hộ của dự án này có thể lên đến khoảng 61,2 tỷ đồng/căn (chưa bao gồm VAT) với đơn giá có thể sẽ vào khoảng trên dưới 510 triệu đồng/m2 sàn căn hộ (chưa bao gồm VAT).

Cũng với cách tính tương tự, giá căn hộ tại Lô 3.5 có thể lên đến khoảng 80 tỷ đồng/căn (chưa bao gồm VAT); căn hộ tại Lô 3.9 khoảng 78,6 tỷ đồng/căn (chưa bao gồm VAT) và căn hộ tại Lô 3.12 khoảng 69,6 tỷ đồng/căn (chưa bao gồm VAT). "Tất cả mức giá căn hộ của 4 lô đất này đều cao gấp 3- 4 lần thị trường và đây không phải là mức giá bán căn hộ cao cấp tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm tại thời điểm này. Hiện nay các chủ đầu tư dự án nhà ở cao cấp tại đây đang bán căn hộ chỉ với giá khoảng 150-200 triệu đồng/m2"- ông Châu nhận xét.

Nguyên Khanh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán