net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chính sách giá vé tàu hỏa mới

Đường sắt vừa công bố sẽ áp dụng chính sách giá vé mới từ 13/2/2023 cùng nhiều chương trình giảm giá khi mua xa ngày đi tàu. Đường sắt sẽ áp dụng chính sách giá vé mới từ...
Chính sách giá vé tàu hỏa mới Chính sách giá vé tàu hỏa mới

Đường sắt vừa công bố sẽ áp dụng chính sách giá vé mới từ 13/2/2023 cùng nhiều chương trình giảm giá khi mua xa ngày đi tàu. Đường sắt sẽ áp dụng chính sách giá vé mới từ 13/2/2023

Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn cho biết sẽ áp dụng chính sách giá vé mới cùng nhiều chương trình giảm giá khi mua xa ngày đi tàu từ 00h00 ngày 13/2 đến ngày 26/4/2023.

Theo đó, quy định chung mức giá tối thiểu của 1 vé hành khách (đã bao gồm thuế VAT và phí bảo hiểm hành khách) là 30.000 đồng/vé, áp dụng cho tất cả các loại chỗ, loại tàu. Riêng các đối tượng chính sách xã hội mua vé giảm giá vẫn được hưởng mức giảm theo quy định và số tiền sau khi tính giảm là giá vé thực tế (không áp dụng giá vé tối thiểu).

Giá vé ghế phụ bằng 80% giá vé loại chỗ thấp nhất quy định trong bảng giá vé tính sẵn tương ứng với mác tàu. Quy định về việc miễn giảm giá vé; quy tròn giá vé; phí bảo hiểm hành khách; giá vé chỗ ngồi, chỗ nằm thuận lợi; trả lại tiền chênh lệch cho hành khách vẫn áp dụng theo quy định hiện hành.

Đường sắt giảm giá vé đối với khách mua vé cá nhân xa ngày

Cũng trong thời gian này, đường sắt áp dụng chương trình giảm giá vé đối với hành khách mua vé cá nhân xa ngày đi trên các đoàn tàu khách SE3/4, SE7/8 Sài Gòn - Hà Nội (có cự ly vận chuyển từ 900 km trở lên) và tàu SE21/22 Sài Gòn - Đà Nẵng, SE25/26 Sài Gòn - Quảng Ngãi (có cự ly vận chuyển từ 600 km trở lên).

Cụ thể, hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 5-9 ngày được giảm 5% giá vé; trước 10-19 ngày được giảm 10%; trước 20-39 ngày được giảm 20%; trước từ 40 ngày trở lên được giảm 30%. Tuy nhiên, chính sách giảm giá này không áp dụng với loại chỗ giường nằm khoang 4 giường tàu SE3.

Đối với hành khách mua vé cá nhân đi trên các đoàn tàu khách SQN1/SQN2 Sài Gòn - Quy Nhơn (có cự ly vận chuyển từ 400 km trở lên) và tàu SNT1/SNT2 Sài Gòn - Nha Trang (có cự ly vận chuyển từ 300 km trở lên), các mức giảm giá vé theo thời gian mua vé trước ngày đi tàu tương tự như đối với tàu SE3/SE4. Nhưng không áp dụng với loại chỗ khoang 4 giường tàu SNT1/SNT2.

Hành khách mua vé cá nhân chặng suốt đi trên đoàn tàu khách SPT1/SPT2 Sài Gòn - Phan Thiết trước từ 10 ngày trở lên, được giảm 10% giá vé; không áp dụng loại chỗ khoang 4 giường.

Đường sắt quy định mức phí đổi, trả vé đối với các vé giảm giá tương đương mức giảm và phải đổi, trả trước giờ tàu chạy 72 giờ.

Giá bán cho hành khách mua xa ngày từ 10 ngày trở lên không áp dụng cho mua vé khứ hồi, các đối tượng chính sách xã hội. Các đối tượng này có chính sách giảm giá riêng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán