net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chính phủ xem xét chuyển sân bay Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tế

AiVIF - Chính phủ xem xét chuyển sân bay Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tếVăn phòng Chính phủ vừa có Văn bản số 2343/VPCP-CN ngày 15/4/2022 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ...
Chính phủ xem xét chuyển sân bay Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tế Chính phủ xem xét chuyển sân bay Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tế

AiVIF - Chính phủ xem xét chuyển sân bay Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tế

Văn phòng Chính phủ vừa có Văn bản số 2343/VPCP-CN ngày 15/4/2022 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Lê Văn Thành về quy hoạch Cảng Hàng không Đồng Hới.

Cảng Hàng không Đồng Hới. Ảnh: baoquangbinh.vn

Theo đó, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành đồng ý với báo cáo của Bộ Giao thông vận tải về quy hoạch Cảng Hàng không Đồng Hới.

Phó Thủ tướng giao UBND tỉnh Quảng Bình tiếp thu ý kiến của Bộ Giao thông vận tải; chủ động nghiên cứu, kêu gọi các hãng hàng không khai thác các chuyến bay quốc tế không thường lệ đi/đến Cảng Hàng không Đồng Hới; làm việc với Bộ Giao thông vận tải khi khai thác ổn định các chuyến bay quốc tế thường lệ để kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét chuyển thành Cảng Hàng không quốc tế.

Sân bay Đồng Hới được thành lập vào tháng 4/2008, phục vụ máy bay Airbus A320, A321 trở xuống, đáp ứng 2 chuyến bay tại cùng một thời điểm. Hiện sân bay Đồng Hới có 5 hãng Hàng không trong nước khai thác 3 đường bay nội địa: Đồng Hới - Hà Nội, Đồng Hới - TP Hồ Chí Minh và Đồng Hới - Hải Phòng và một đường bay quốc tế thường lệ Đồng Hới - Chiang Mai (Thái Lan).

Theo Cục Hàng không Việt Nam, hồ sơ quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã xây dựng tiêu chí để chuyển cảng hàng không quốc nội thành cảng hàng không quốc tế nhằm đảm bảo tính linh hoạt và tính mở của quy hoạch.

Cảng Hàng không quốc tế phải đặt tại trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch quốc gia; có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của vùng, địa phương. Có nhu cầu khai thác các chuyến bay quốc tế thường lệ, ổn định; xây dựng được đường bay và phương thức bay, xác định được vùng trời phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế; thiết lập được đầy đủ cơ sở để thực hiện thủ tục hải quan, xuất nhập cảnh, y tế công cộng, kiểm dịch và các thủ tục khác có liên quan.

Cục Hàng không Việt Nam cho biết, qua đánh giá, tư vấn xác định Cảng Hàng không Đồng Hới là Cảng Hàng không quốc nội trong hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc. Hồ sơ quy hoạch đã xác định Cảng Hàng không Đồng Hới được phép khai thác chuyến bay quốc tế theo quy định tại Điều 80 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

Khi tần suất các chuyến bay quốc tế tại Cảng Hàng không Đồng Hới tăng dẫn đến nhu cầu khai thác các chuyến bay quốc tế thường lệ tăng (trung bình khoảng 3 - 5 chuyến/tuần), Bộ Giao thông vận tải sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc chuyển Cảng Hàng không Đồng Hới thành Cảng Hàng không quốc tế, khai thác chuyến bay quốc tế thường lệ.

Xem gần đây

Nhịp đập Thị trường 18/04: Giảm điểm đầu phiên, thủy sản ngược dòng

AiVIF - Nhịp đập Thị trường 18/04: Giảm điểm đầu phiên, thủy sản ngược dòngTiếp nối đà giả trước đó, thị trường chứng khoán mở cửa phiên đầu tuần tương đối ảm đạm. Các chỉ số...
18/04/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán