net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Chi tiết các vùng tăng lương tối thiểu từ 1/7

Thứ Tư, 15 tháng 6, 2022
Chi tiết các vùng tăng lương tối thiểu từ 1/7 Chi tiết các vùng tăng lương tối thiểu từ 1/7

Vietstock - Chi tiết các vùng tăng lương tối thiểu từ 1/7

Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7, cùng đó là danh mục các địa bàn sẽ áp dụng mức lương mới.

Theo Nghị định 38/2022 của Chính phủ, lương tối thiểu vùng theo tháng sẽ chính thức tăng bình quân thêm 6%, và lần đầu có lương tối thiểu giờ theo 4 vùng áp dụng từ ngày 1/7.

Cụ thể, mức lương tối thiểu Vùng I tăng từ 4,42 triệu đồng/tháng lên 4,68 triệu đồng/tháng; Vùng II tăng từ 3,92 triệu đồng/tháng lên 4,16 triệu đồng/tháng; Vùng III tăng từ 3,43 triệu đồng/tháng lên 3,64 triệu đồng/tháng; Vùng IV tăng từ 3,07 triệu đồng/tháng lên 3,25 triệu đồng/tháng.

Nghị định 38 cũng lần đầu tiên quy định các mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng, cụ thể: Vùng I là 22,5 nghìn đồng/giờ; Vùng II là 20 nghìn đồng/giờ, Vùng III là 17,5 nghìn đồng/giờ, Vùng IV là 15,6 nghìn đồng/giờ.

Vùng I gồm các địa bàn:

Tất cả các quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây (thuộc TP.Hà Nội);

TP.Hạ Long (Quảng Ninh); các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy (thuộc TP.Hải Phòng);

Các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (TPHCM);

TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;

TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;

TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Lương tối thiểu theo 4 vùng tăng bình quân 6% từ ngày 1/7 tới.

Vùng II gồm các địa bàn:

Các huyện còn lại của Hà Nội, Hải Phòng, TP Hải Dương (Hải Dương); TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ (tỉnh Hưng Yên); các quận/huyện của TP Đà Nẵng.

TP Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc (tỉnh Vĩnh Phúc); TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài (tỉnh Bắc Ninh);

TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh);

TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên (tỉnh Thái Nguyên); TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn (Hòa Bình); TP Việt Trì (Phú Thọ); TP Lào Cai (Lào Cai);

TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc (Nam Định); TP Ninh Bình; TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên (Nghệ An);

TP Đồng Hới (Quảng Bình); TP Huế; TP Hội An và Tam Kỳ (Quảng Nam);

TP Nha Trang và Cam Ranh (Khánh Hòa); TP Đà Lạt và Bảo Lộc (Lâm Đồng); TP Phan Thiết (Bình Thuận); huyện Cần Giờ (TPHCM);

TP Tây Ninh, Thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu (Tây Ninh);

Huyện Định Quán, Thống Nhất (Đồng Nai);

TP Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú (Bình Phước);

TP Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu); TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc (Long An);

TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành (Tiền Giang); TP Bến Tre và huyện Châu Thành (Bến Tre); TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh (Vĩnh Long); Toàn địa bàn TP Cần Thơ;

TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc (Kiên Giang); TP Long Xuyên và Châu Đốc (An Giang); TP Trà Vinh; TP Bạc Liêu; TP Cà Mau.

Vùng III gồm các địa bàn:

Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại; Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ (Hải Dương);

Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Đường, Lập Thạch, Sông Lô (Vĩnh Phúc);

Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông (Phú Thọ); Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang (Bắc Giang); Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên (Quảng Ninh);

Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng (Lào Cai); Các huyện còn lại của tỉnh Hưng Yên; Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ (Thái Nguyên); Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;

Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng (Hà Nam); Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư (Ninh Bình); Các thị xã Bỉm Sơn (HN:BCC), Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (Thanh Hóa);

Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai (Nghệ An); Thị xã Kỳ Anh (Hà Tĩnh);

Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang (Thừa Thiên Huế); Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh (Quảng Nam);

Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi); Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa (Phú Yên); Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc (Ninh Thuận);

Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (Khánh Hòa); Huyện Đăk Hà (Kon Tum);

Các huyện Đức Trọng, Di Linh (Lâm Đồng); Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam (Bình Thuận); Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng (Bình Phước);

Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai; Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu);

Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa (Long An); Thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước (tỉnh Tiền Giang);

Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (Bến Tre); Các huyện Mang Thít, Long Hồ (Vĩnh Long); Các huyện thuộc TP.Cần Thơ; Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành (Kiên Giang); Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn (An Giang); Các huyện Châu Thành, Châu Thành A (Hậu Giang); Thị xã Duyên Hải (Trà Vinh); Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình (Bạc Liêu);

Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm (Sóc Trăng); Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (Cà Mau); Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn (Quảng Bình);

Vùng IV: Các địa bàn còn lại.

Lê Hữu Việt

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán