net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chỉ số giá Bitcoin quan trọng nhấp nháy tín hiệu bullish đầu tiên sau 4 tháng

Bitcoin (BTC) đã phải vật lộn để duy trì trên mức hỗ trợ 53.000 đô la trong ba ngày qua, trong khi Ether (ETH)...

Bitcoin (BTC) đã phải vật lộn để duy trì trên mức hỗ trợ 53.000 đô la trong ba ngày qua, trong khi Ether (ETH) tăng vọt lên mức cao nhất mọi thời đại mới ở mức 2.800 đô la. Trong kịch bản hiện tại, một số trader muốn đợi hợp đồng tương lai CME hết hạn hôm nay trước khi vào các vị thế long BTC, vì theo lịch sử, giá của nó có xu hướng điều chỉnh trước sự kiện.

Giá ETH và BTC. Nguồn: TradingView

Mặt khác, giá ETH đã nhận được tác động tích cực từ Ngân hàng Đầu tư Châu Âu khi ngân hàng này tung ra một đợt bán “trái phiếu kỹ thuật số” trên mạng Ethereum. EIB đang phát hành trái phiếu kỹ thuật số trị giá 100 triệu euro (120,8 triệu đô la) hai năm, do Goldman Sachs, Santander và Societe Generale dẫn đầu.

Hơn nữa, trong tuần qua, JP Morgan đã công bố một lưu ý nghiên cứu cho biết rằng ETH sẽ tiếp tục hoạt động tốt hơn BTC do những cải thiện về tính thanh khoản và hoạt động gia tăng trên mạng.

Theo nhà phân tích thu nhập cố định Joshua Younger:

“Bitcoin giống một loại hàng hóa tiền điện tử hơn là tiền tệ và cạnh tranh với vàng như một vật lưu trữ giá trị, trong khi Ether là xương sống của nền kinh tế tiền điện tử và do đó hoạt động nhiều hơn như một phương tiện trao đổi. Trong phạm vi sở hữu một phần coin tiềm năng này sẽ hoạt động có giá trị hơn.”

Khi phân tích tỷ lệ giữa tỷ lệ long/ short ròng của người dùng tại OKEx, dữ liệu đáng ngạc nhiên xuất hiện. Chỉ số này được tính toán bằng cách sử dụng các vị thế hợp nhất của khách hàng, bao gồm hợp đồng vĩnh viễn và hợp đồng tương lai. Tỷ lệ long ETH so với Short ETH đạt mức thấp nhất vào năm 2021, thấp hơn đáng kể so với Bitcoin.

Tỷ lệ long/ short của hợp đồng tương lai OKEx. Nguồn: OKEx

Long ETH đã thống trị từ đầu năm 2021 đến nay, đạt đỉnh điểm lớn hơn 130% so với short, trong khi các trader Bitcoin có phần nhún nhường hơn. Tuy nhiên, sự đảo ngược xu hướng thị trường ngày 29/4 xảy ra khi tỷ lệ long BTC cao hơn 45% so với short.

Trong khi đó, các trader Ether chỉ có 6% long ròng, báo hiệu sự thiếu tự tin trong đợt phục hồi gần đây.

Nói chung, không thể nói quan điểm định vị của các trader OKEx trong Ether là giảm giá, vì tỷ lệ long/ short tương đối cân bằng. Tuy nhiên, xu hướng hàng tháng của tháng 4 chắc chắn rằng các trader Bitcoin đang trở nên lạc quan hơn.

Các trader không nên bỏ qua việc hết hạn các quyền chọn BTC và Ether vào hôm nay. Việc hết hạn 3,9 tỷ đô la quyền chọn Bitcoin gây nguy hiểm cho phe bò nếu giá thực hiện dưới 50.000 đô la, xem xét các quyền chọn bán (put) từ trung lập đến giảm giá khi đó sẽ có lợi thế hơn 700 triệu đô la.

Hiện tại, phe bò đang chiếm ưu thế hơn đối với việc hết hạn $ 930 triệu quyền chọn ETH, và sự chênh lệch 115 triệu đô la trong lãi suất mở quyền chọn mua (call) dường như được đảm bảo ngay cả khi giá của Ether giảm xuống còn $2,600.

Tuy nhiên, cả hai loại tiền điện tử đều có thể gặp biến động sau khi hết hạn quyền chọn lúc 15h chiều nay (theo giờ Việt Nam) và theo sau là các hợp đồng tương lai và quyền chọn CME sẽ hết hạn vào lúc 22h tối nay (theo giờ Việt Nam).

  • Funding rate chuyển sang âm sau khi giá Bitcoin rơi xuống dưới $50K – Đó có phải là một cái bẫy gấu?
  • Đợt giảm mạnh gần đây đã đẩy giá Bitcoin xuống dưới quỹ đạo stock-to-flow
  • 7,6 tỷ đô la lệnh Long bị thanh lý trong một giờ, điều gì đã kéo giá Bitcoin xuống 52.000 đô la?

Annie

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán