net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chi phí tài chính tăng cao, Vận tải Phương Đông Việt (PDV) báo lãi quý 3 giảm 50%

Mặc dù doanh thu tăng mạnh, lợi nhuận trước và sau thuế của PDV trong quý 3 vẫn đi lùi so với cùng kỳ năm 2021. CTCP Vận tải và Tiếp vận Phương Đông Việt (MCK: PDV) vừa công bố báo...
Chi phí tài chính tăng cao, Vận tải Phương Đông Việt (PDV) báo lãi quý 3 giảm 50% Chi phí tài chính tăng cao, Vận tải Phương Đông Việt (PDV) báo lãi quý 3 giảm 50%

Mặc dù doanh thu tăng mạnh, lợi nhuận trước và sau thuế của PDV trong quý 3 vẫn đi lùi so với cùng kỳ năm 2021. CTCP Vận tải và Tiếp vận Phương Đông Việt (MCK: PDV) vừa công bố báo cáo tài chính qúy 3/2022.

Theo đó, quý 3/2022, PDV ghi nhận gần 290 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 83,6% so với cùng kỳ; giá vốn hàng bán và chi phí tài chính của PDV đều tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm 2021.

Mặc dù doanh thu tăng mạnh, lợi nhuận trước và sau thuế của PDV đều giảm lần lượt 47% và 49,2% so với qúy 3/20221.

Trích lục báo cáo tài chính quý 3 của PDV. Đơn vị: tỷ đồng Theo doanh nghiệp, doanh thu trong quý 3/2022 tăng so với cùng kỳ là do trong kỳ 9 tháng năm 2022, công ty thuê thêm tàu, giá cho thuê tàu dầu/hóa chất tăng cao vì thị trường và đội tàu của công ty được nhiều khách hàng quan tâm. Từ đó dẫn đến tổng doanh thu quý 3/2022 tăng so với cùng kỳ.

Về lợi nhuận sau thuế, trong quý 3/2022, chi phí tài chính tăng mạnh do lãi vay theo Lobor và tỷ giá tăng chi phí chênh lệch tỷ giá tăng. Ngoài ra, công ty cũng thay đổi chính sách từ Phân bổ sang Trích trước chi phí sửa chữa đội tàu, giá trị phân bổ còn lại và chi phí Trích trước sửa chữa đội tàu phát sinh tăng làm giảm lợi nhuận trong kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, PDV đạt hơn 710 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 33,1% so với cùng kỳ. Giá vốn hàng bán và chi phí tài chính cũng tăng lần lượt 30% và 57,4%. Dù giảm trong quý 3, lợi nhuận trước và sau thuế của PDV đều tăng mạnh, lần lượt 59,9% và 58,3% lên 43,4 tỷ đồng và 34,3 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30/9/2022, tổng tài sản của PDV là 829,8 tỷ đồng, giảm 5,2% so với hồi đầu năm 2022 trong đó tài sản dài hạn chiếm gần 495 tỷ đồng.

"Ông trùm" vận tải Vosco (VOS) lãi 566 tỷ đồng sau 9 tháng, vượt 45% kế hoạch năm

Xem gần đây

Xuất hiện quỹ tiền điện tử cho những nhà đầu tư lớn nhưng lại không góp mặt XRP

Morgan Creek và Bitwise nghĩ rằng XRP mang tính chất của một nghĩa vụ pháp lí, do đó không phải là tiền điện tử.Weiss...
30/08/2018

Bitcoin có thể đạt $ 115K vào tháng 8, CEO quỹ đầu tư Pantera Capital cho biết

Dan Morehead, Giám đốc điều hành tại Pantera Capital, một gã khổng lồ trong lĩnh vực đầu tư tiền điện tử đã dự đoán...
17/03/2021

Tether có còn là phương tiện hiệu quả để bơm giá Bitcoin?

Bitcoin, đồng tiền mã hóa phổ biến nhất theo nhiều phương diện, cũng không gây tranh cãi nhiều như Tether – đồng tiền gây...
29/08/2018

Chuyện gì đã xảy ra sau 1 năm Bitcoin Black Friday và điều gì tiếp theo?

Cách đây đúng một năm, khi thế giới lần đầu tiên bắt đầu phải đối mặt với đại dịch cực kỳ nguy hiểm và...
13/03/2021

Nova Healthcare và KLSMC hợp tác phát triển Trung tâm Y học Thể thao tại Việt Nam

TP.HCM, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Nova Healthcare, một thành viên của Nova Service, đã tiến hành ký kết hợp tác cùng Kuala Lumpur Sports Medicine Centre (KLSMC) với mục đích đồng...
24/10/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán