net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chi phí lãi vay khiến TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua

AiVIF - Chi phí lãi vay khiến TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm quaCTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương (HOSE: TDC) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 1/2022 với con số lỗ...
Chi phí lãi vay khiến TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua Chi phí lãi vay khiến TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua

AiVIF - Chi phí lãi vay khiến TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua

CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương (HOSE: TDC) vừa công bố BCTC hợp nhất quý 1/2022 với con số lỗ lên đến gần 110 tỷ đồng, mức lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua.

Trong quý đầu năm nay, doanh thu TDC chỉ đạt gần 137 tỷ đồng, giảm 33% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu từ bất động sản sụt giảm đáng kể, chỉ còn hơn 23 tỷ đồng (cùng kỳ 81.5 tỷ).

Lợi nhuận gộp TDC kỳ này chỉ hơn 31 tỷ đồng, chưa bằng một nửa so với quý 1/2021. Thêm vào đó, chi phí lãi vay của nhà phát triển bất động sản có trụ sở tại Bình Dương này bất ngờ nhảy vọt lên gần 107 tỷ đồng, gấp hơn 4 lần cùng kỳ và cũng là con số lãi vay phải trả cao kỷ lục.

Hệ quả là TDC báo lỗ nặng nhất trong hơn 10 năm qua, ở mức gần 110 tỷ đồng.

Được biết, tại thời điểm cuối quý 1/2022, TDC có dư nợ vay hơn 1,720 tỷ đồng, trong đó 922 tỷ đồng nợ vay ngắn hạn và 802.7 tỷ đồng nợ vay dài hạn.

Trong khoản vay dài hạn, TDC đang có dư nợ trái phiếu là 700 tỷ đồng với lãi suất từ 10.5%/năm. Đây là lô trái phiếu TDC phát hành có tài sản đảm bảo là 108 triệu cp IJC (HM:IJC) của CTCP Phát triển hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu Tổng Công ty đầu tư và phát triển Công nghiệp (Becamex).

Mặc dù thua lỗ nặng quý đầu năm nhưng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh TDC trong kỳ vẫn ghi nhận dương. Một phần là nhờ nhận được khoản tiền 600 tỷ đồng ký quỹ CTCP Gamuda cho dự án Uni Galaxy.

Được biết, theo kế hoạch kinh doanh TDC năm 2022, dự án Uni galaxy dự kiến mang về cho Công ty doanh số 1,250 tỷ đồng. Dự kiến đến 30/07 này TDC sẽ nhận được chấp thuận UBND tỉnh cho chuyển nhượng dự án. Như vậy khả năng cao đối tác nhận chuyển nhượng là Gamuda.

Ngoài ra, tại thời điểm cuối quý 1, TDC còn khoản nợ phải trả đã quá hạn thanh toán cho Becamex (đang sở hữu 60.7% vốn TDC) với số tiền 1,160 tỷ đồng.

Phương Châu

Xem gần đây

Nhà cung cấp ví tiền điện tử Blockchain hỗ trợ dịch vụ cho stablecoin PAX

Một trong những đơn vị cung cấp ví lớn nhất của ngành tiền điện tử, Blockchain, vừa thông báo hỗ trợ stablecoin PAX trong...
31/05/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán