net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cấp nước Đắk Lắk sẽ chào sàn UPCoM ngày 22/12, giá tham chiếu 17,200 đồng/cp

AiVIF - Cấp nước Đắk Lắk sẽ chào sàn UPCoM ngày 22/12, giá tham chiếu 17,200 đồng/cpHơn 20 triệu cp DWC của CTCP Cấp nước Đắk Lắk (Dakwaco) sẽ chính thức giao dịch trên UPCoM...
Cấp nước Đắk Lắk sẽ chào sàn UPCoM ngày 22/12, giá tham chiếu 17,200 đồng/cp Cấp nước Đắk Lắk sẽ chào sàn UPCoM ngày 22/12, giá tham chiếu 17,200 đồng/cp

AiVIF - Cấp nước Đắk Lắk sẽ chào sàn UPCoM ngày 22/12, giá tham chiếu 17,200 đồng/cp

Hơn 20 triệu cp DWC của CTCP Cấp nước Đắk Lắk (Dakwaco) sẽ chính thức giao dịch trên UPCoM vào ngày 22/12/2021 với giá tham chiếu là 17,200 đồng/cp.

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa thông báo ngày giao dịch đầu tiên cổ phiếu đăng ký giao dịch của CTCP Cấp nước Đắk Lắk. Hơn 20 triệu cp DWC sẽ chào sàn UPCoM vào ngày 22/12/2021, tổng giá trị chứng khoán đăng ký giao dịch hơn 201.7 tỷ đồng.

Hơn 11 triệu cp còn lại thuộc sở hữu của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk sẽ được đăng ký giao dịch bổ sung sau khi hoàn tất việc quyết toán và bàn giao vốn nhà nước sang CTCP.

CTCP Cấp nước Đắk Lắk tiền thân là nhà máy nước Buôn Ma Thuột, được xây dựng năm 1964 với công suất khi tiếp quản ( năm 1975) là 4,800 m3/ngày đêm. Sau nhiều lần chuyển đổi, đơn vị trở thành CTCP Cấp nước Đắk Lắk với số vốn điều lệ đăng ký và thực góp là 315.2 tỷ đồng.

Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực khai thác, xử lý và cung cấp nước, trong đó chủ yếu là sản xuất và cung cấp nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Ngoài ra, DWC còn cho thuê đồng hồ nước, lắp đặt hệ thống nước, cung cấp vật tư.

Tính đến ngày 15/11/2021, Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk là cổ đông lớn nhất tại DWC với tỷ lệ sở hữu 36%. Liền sau đó là Quỹ đầu tư cơ hội PVI (HN:PVI) (tỷ lệ 29%) và 2 cổ đông cá nhân gồm ông Đỗ Hoàng Phúc (tỷ lệ gần 16%) và ông Đỗ Hoàng Phương (tỷ lệ gần 9%).

Danh sách cổ đông DWC tại ngày 15/11/2021
Nguồn: DWC

Công suất sản xuất của 8 đơn vị trực thuộc Công ty là 112,400 m3/ngày. Hiện tại, DWC đang triển khai 5 dự án với giá trị dự toán hơn 26 tỷ đồng.

Các dự án đang triển khai của DWC
Nguồn: DWC

Về hoạt động kinh doanh quý 3/2021, DWC ghi nhận doanh thu thuần hơn 43.7 tỷ đồng, giảm nhẹ so với cùng kỳ và lỗ ròng gần 600 triệu đồng (cùng kỳ lãi gần 2.7 tỷ đồng). Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh thu thuần đạt gần 139 tỷ đồng (tăng 8%) và lãi ròng hơn 6.46 tỷ đồng (gấp 2.7 lần cùng kỳ).

Tính đến 30/09/2021, tổng tài sản của DWC ghi nhận hơn 948 tỷ dồng, tăng 14% so với đầu năm. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn hơn 202 tỷ đồng, tăng 7% so với đầu năm.

Nợ phải trả tại thời điểm cuối tháng 9 ghi nhận hơn 631 tỷ đồng, tăng 23% so với đầu năm. Trong đó, nợ vay ngắn hạn hơn 33 tỷ đồng (giảm 25%) và nợ vay dài hạn hơn 437 tỷ đồng (tăng 5%). Đáng chú ý, phải trả nội bộ dài hạn hơn 106 tỷ đồng (đầu năm không ghi nhận khoản này).

Tiên Tiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán