



Đồng USD có xu hướng giảm giá trong ngắn hạn, thậm chí là dài hạn. Trong tuần tới Fed sẽ phát đi kế hoạch tăng lãi suất trở thành tâm điểm chú ý của thị trường. Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 103,490 điểm, giảm 0,15 điểm vào đầu phiên giao dịch.
Đồng USD đã chốt phiên tuần ở mức giảm mạnh 1,13%. Tuy nhiên, trong tuần qua, đồng bạc xanh đã tăng nhẹ trở lại, với mức tăng tuần 0,38%, đạt mốc 103,91%.
Trong phiên giao dịch đầu năm mới, giá USD đã tăng mạnh, trước khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố biên bản cuộc họp tháng 12/2022.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed đang định giá cho việc cắt giảm lãi suất trong năm nay ngay cả khi Fed duy trì quan điểm “diều hâu”, với lãi suất quỹ liên bang dự kiến sẽ đạt đỉnh 4,98% vào tháng 6, trước khi giảm xuống 4,57% vào cuối năm.
Tuy nhiên, USD lại trượt giá khi biên bản cuộc họp tháng 12 của Fed được công bố. Theo đó, đúng như dự đoán, Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất trong tháng 2 tới.
Các nhà phân tích tại ING cho rằng dấu hiệu sức mạnh trên thị trường lao động Mỹ có thể kéo dài mối quan tâm của Fed với thị trường lao động thắt chặt và với việc kiềm chế lạm phát.
CPI (Chỉ số giá tiêu dùng) sẽ cân nhắc việc tăng lãi suất khoảng 50 BPS trong cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang vào tháng 2 tới đây.
Theo dự đoán của vị Giám đốc điều hành Forex, khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục tăng khoảng 50 điểm tại cuộc họp chính sách của FOMC đầu năm 2023, kết thúc vào ngày 1/2.
Sau một số dữ liệu kinh tế mới nhất trong tuần qua, các thị trường "chắc chắn" tới 74,2% khả năng lãi suất sẽ tăng 25 điểm cơ bản vào tháng 2, theo Công cụ FedWatch của CME.
Ngày 7/1, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở 23.605 VND/USD, tăng 2 đồng so với mức niêm yết trước đó.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.450 - 24.780 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.287 – 23.345 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.600 - 23.780 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.630 - 23.680 VND/USD.
EUR/USD
1.0522
+0.0057 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD
1.0522
+0.0057 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
GBP/USD
1.2160
+0.0085 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
USD/JPY
148.91
-0.11 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.6338
+0.0037 (+0.59%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
USD/CAD
1.3713
+0.0005 (+0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/JPY
156.68
+0.71 (+0.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9636
-0.0004 (-0.04%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Gold Futures
1,842.00
+0.50 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Silver Futures
21.427
+0.050 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Copper Futures
3.6138
-0.0072 (-0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
87.44
-1.79 (-2.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Brent Oil Futures
89.23
-1.69 (-1.86%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Natural Gas Futures
3.027
+0.078 (+2.64%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
148.27
-0.48 (-0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Euro Stoxx 50
4,121.55
+25.96 (+0.63%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
S&P 500
4,229.45
-58.94 (-1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
DAX
15,158.35
+73.14 (+0.48%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,466.43
-3.73 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Hang Seng
17,186.00
-90.00 (-0.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
US Small Cap 2000
1,724.80
-32.02 (-1.82%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
IBEX 35
9,175.81
+10.31 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
42.115
+0.355 (+0.85%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
44.38
+0.50 (+1.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
221.07
+0.13 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
162.32
+1.60 (+1.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
7.163
-0.085 (-1.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Siemens AG Class N
134.65
+1.55 (+1.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
9.955
+0.024 (+0.24%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0522 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2160 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 148.91 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6338 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3713 | Sell | |||
EUR/JPY | 156.68 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9636 | Neutral |
Gold | 1,842.00 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.427 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6138 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 87.44 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 89.23 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 3.027 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 148.27 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,121.55 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,229.45 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,158.35 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,466.43 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 17,186.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,724.80 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,175.81 | ↑ Buy |
BASF | 42.115 | Buy | |||
Bayer | 44.38 | ↑ Buy | |||
Allianz | 221.07 | ↑ Buy | |||
Adidas | 162.32 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.163 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 134.65 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.955 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,820![]() ![]() (-20 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,815![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,815![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,815![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,815![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,815![]() ![]() (-5 ![]() ![]() |
Cập nhật 04-10-2023 19:43:35 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,825.82 | +2.14 | 0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.370 | 25.870 |
RON 95-III | 24.840 | 25.330 |
E5 RON 92-II | 23.500 | 23.970 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $86.35 | +4.34 | 0.05% |
Brent | $88.70 | +3.04 | 0.04% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.210,00 | 24.580,00 |
EUR | 24.873,21 | 26.238,71 |
GBP | 28.676,26 | 29.897,08 |
JPY | 158,99 | 168,29 |
KRW | 15,49 | 18,87 |
Cập nhật lúc 18:51:01 04/10/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |