


Các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ bởỉ chỉ số này ảnh hưởng lớn tới động thái tiếp theo của Cục Dự trữ liên bang (Fed). Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 102.980, giảm 0.01%
Đồng USD đêm qua đã chạm mốc 102,9 điểm, khi các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng Mỹ (CPI) – thước đo lạm phát sẽ được công bố vào hôm nay 12/1. Hiện tại USD ổn định, giao động từ 102,9 - 103,02 điểm.
Thị trường hiện đang hướng toàn bộ sự chú ý vào dữ liệu lạm phát của Mỹ, điều này sẽ hé lộ những động thái về chính sách tiền tệ trong thời gian tới của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed).
Thị trường hiện nghiêng về cơ hội tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 2 tới, với lãi suất mục tiêu của Fed đạt 4,947% vào tháng 6, trước khi giảm xuống mức 4,465% vào tháng 12.
Một cuộc thăm dò của Reuters với 66 chiến lược gia ngoại hối mới đây cho thấy, USD sẽ giao dịch ở mức hiện tại trong khoảng một năm tới. Gần 80% chiến lược gia cho biết, USD hiện không có nhiều dư địa tăng dựa trên chính sách tiền tệ như hồi đầu năm nay. Nhưng cũng có nhiều người dự đoán chính sách tiền tệ thắt chặt của các ngân hàng trung ương sẽ gây hại đến tăng trưởng kinh tế và làm tăng sức hấp dẫn của đồng USD.
Tính đến thời điểm hiện tại, đồng USD đã giảm gần 12% so với đồng Euro, kể từ khi nó đạt mức cao nhất trong 20 năm vào hồi tháng 9. Isabella Rosenberg, nhà phân tích tại Goldman Sachs (NYSE:GS) cho biết, đồng Euro được hưởng lợi từ triển vọng tăng trưởng kinh tế được cải thiện trong khu vực đồng Euro.
Đồng Euro đã nhanh chóng đạt mức cao nhất trong 7 tháng so với USD vào phiên giao dịch vừa rồi. Theo đó, đồng Euro đã tăng 0,15%, đạt mức 1,07515 USD.
Tuần tới, chính phủ Mỹ sẽ công bố thêm một báo cáo lạm phát khác. Bản báo cáo có thể sẽ gây áp lực buộc USD giảm thêm...
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Sáng ngày 12/1, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước được niêm yết hiện ở mức 23.604 đồng/USD, tăng nhẹ 1 đồng/USD so với phiên giao dịch trước.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.260 – 23.301 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.580 - 23.753 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.500 - 23.650 VND/USD.
EUR/USD
1.0695
+0.0002 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD
1.0695
+0.0002 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
GBP/USD
1.2425
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
USD/JPY
139.59
-0.05 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
AUD/USD
0.6672
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
USD/CAD
1.3402
-0.0001 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
EUR/JPY
149.28
-0.04 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/CHF
0.9706
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Gold Futures
1,979.20
-0.55 (-0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
23.668
-0.009 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Copper Futures
3.7658
-0.0007 (-0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Crude Oil WTI Futures
71.56
+0.12 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Brent Oil Futures
76.12
-0.59 (-0.77%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.266
+0.007 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
184.08
+0.98 (+0.54%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,295.22
+1.98 (+0.05%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
4,283.85
+10.06 (+0.24%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
DAX
15,992.44
+28.55 (+0.18%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
7,628.10
+28.11 (+0.37%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Hang Seng
19,099.28
-9.22 (-0.05%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,856.34
+49.63 (+2.75%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,310.80
+21.70 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
46.760
+0.225 (+0.48%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
52.28
+0.16 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
210.50
+0.55 (+0.26%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Adidas AG
159.68
+1.38 (+0.87%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
9.141
+0.030 (+0.33%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
Siemens AG Class N
158.36
-0.16 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
9.784
+0.088 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD | 1.0695 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2425 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 139.59 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6672 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3402 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 149.28 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9706 | ↑ Sell |
Gold | 1,979.20 | ↑ Sell | |||
Silver | 23.668 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.7658 | Sell | |||
Crude Oil WTI | 71.56 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 76.12 | Sell | |||
Natural Gas | 2.266 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 184.08 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,295.22 | Sell | |||
S&P 500 | 4,283.85 | Buy | |||
DAX | 15,992.44 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,628.10 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 19,099.28 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,856.34 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,310.80 | ↑ Buy |
BASF | 46.760 | ↑ Sell | |||
Bayer | 52.28 | ↑ Buy | |||
Allianz | 210.50 | Sell | |||
Adidas | 159.68 | Neutral | |||
Lufthansa | 9.141 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 158.36 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.784 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,640/ 6,680 (0/ 0) # 1,084 |
SJC HCM | 6,640/ 6,700 (0/ 0) # 1,103 |
SJC Hanoi | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Danang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Nhatrang | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
SJC Cantho | 6,640/ 6,702 (0/ 0) # 1,105 |
Cập nhật 07-06-2023 05:11:23 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,963.21 | +1.57 | 0.08% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $71.67 | -0.37 | -0.01% |
Brent | $75.92 | -0.52 | -0.01% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.290,00 | 23.660,00 |
EUR | 24.512,73 | 25.885,30 |
GBP | 28.465,87 | 29.679,67 |
JPY | 163,63 | 173,22 |
KRW | 15,64 | 19,05 |
Cập nhật lúc 18:50:59 06/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |