net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cập nhật bảng giá xe máy Honda SH Mode 2022 mới nhất ngày 17/11/2022

Tại thị trường Việt Nam, Honda SH Mode 2022 là một trong những mẫu xe tay ga bán chạy bên cạnh “người anh em” như Honda Vision, Lead, SH 125i/150i,… Bảng giá xe máy Honda SH Mode...
Cập nhật bảng giá xe máy Honda SH Mode 2022 mới nhất ngày 17/11/2022 Cập nhật bảng giá xe máy Honda SH Mode 2022 mới nhất ngày 17/11/2022

Tại thị trường Việt Nam, Honda SH Mode 2022 là một trong những mẫu xe tay ga bán chạy bên cạnh “người anh em” như Honda Vision, Lead, SH 125i/150i,… Bảng giá xe máy Honda SH Mode 2022 mới nhất ngày 17/11/2022:

GiáHãng đề xuất (VNĐ)Đại lý (VNĐ)
Giá SH Mode bản phanh CBS Đỏ54.186.54564.000.000
Giá SH Mode bản Cao Cấp mới phanh ABS Đỏ đen60.666.54572.500.000
Giá SH Mode bản Cao Cấp mới phanh ABS Xám bóng60.666.54580.000.000
Giá SH Mode bản Đặc Biệt mới phanh ABS Bạc đen61.844.72774.500.000
Theo như quy định, lệ phí trước bạ của xe máy sẽ bằng 2% giá trị của xe. Tuy nhiên, riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Mẫu xe SH Mode sở hữu diện mạo hiện đại với phần mặt nạ có hình chữ V độc đáo, logo hình thoi ấn tượng ở trung tâm cùng hệ thống đèn pha, đèn chiếu sáng và đèn pha bắt mắt, kết hợp cùng các đường khối góc cạnh ở thân xe tạo nên vẻ bề ngoài sang chảnh, cá tính.

Thân xe được kết hợp từ những đường cong cùng logo SH Mode với những đường nét tinh xảo tạo nên vẻ đẹp tinh tế cho xe. Phần yên được làm dài và rộng mang lại tư thế ngồi thoải mái cho cả người lái và người ngồi sau.

Thiết kế đuôi xe thời trang với cụm đèn sau thon gọn, cho khả năng hiển thị cao cùng lớp trang trí mạ chrome cao cấp mang đến vẻ sang trọng cho chiếc xe khi nhìn từ phía sau.

Nhà sản xuất đã trang bị loạt tiện ích như hệ thống khóa thông minh, cốp xe rộng rãi để khách hàng chứa mũ bảo hiểm và các đồ dùng khác, cụm đồng hồ hiển thị các thông số cơ bản như vận tốc, quãng đường và các đèn báo hiệu, sàn để chân thoải mái cho người dùng.

Kích thước xe như sau: D x R x C lần lượt là 1.950 x 669 x 1.100 mm, khoảng cách trục bánh xe 1.304mm, độ cao yên ở mức 765mm, khoảng sáng gầm xe 130mm, trọng lượng ở mức 116 kg.

Honda SH Mode sử dụng khối động cơ eSP+ mới thừa hường từ người đàn anh SH mới ra mắt với 4 van, dung tích 124,8 cc và làm mát bằng dung dịch. Động cơ này cho công suất tối đa 11 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,7 Nm tại 5.000 vòng/phút, tích hợp Công nghệ phun xăng điện tử PGM – FI, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, bộ đề tích hợp ACG và hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO.

Xem gần đây

Tháng 3 là tháng biến động – Đây là cách tiếp cận tốt nhất

Một trader được nhiều người theo dõi đang điều chỉnh chiến lược đầu tư khi các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến dự...
02/03/2022

Giá xăng dầu hôm nay 11/11: Tăng hơn 1%

Giá xăng dầu hôm nay 11/11/2022 đảo chiều tăng do lo ngại về nguồn cung hạn hẹp. Giá xăng dầu thế giớiGiá dầu thế giới được ghi nhận vào sáng ngày 11/11 (theo giờ Việt Nam) cụ thể...
11/11/2022

Nhu cầu suy yếu, ngành thép còn khó khăn đến khi nào?

Theo CTCP Chứng khoán Everest (EVS Research), ngành thép đang ở giai đoạn khó khăn nhất 10 năm và có thể kéo dài đếm hết quý 2/2023. Khó khăn của ngành thép có thể kéo dài đến quý...
15/11/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán