net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cần luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chính

AiVIF - Cần luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chínhCác chuyên gia cho rằng các cơ quan quản lý nên tiếp tục làm mạnh hơn trong việc bảo vệ các nhà...
Cần luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chính Cần luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chính

AiVIF - Cần luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chính

Các chuyên gia cho rằng các cơ quan quản lý nên tiếp tục làm mạnh hơn trong việc bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ lẻ.

Các chuyên gia cho rằng các cơ quan quản lý nên tiếp tục làm mạnh hơn trong việc bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ lẻ.

Các chuyên gia của Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội ( SHS (HN:SHS)) đánh giá, thị trường chứng khoán Việt Nam đã có một năm 2021 thành công với mức tăng 32,65% trên chỉ số VN-Index. Đi kèm với đó là thanh khoản tăng mạnh trong năm qua khi các nhà đầu tư cá nhân liên tiếp mở mới tài khoản giao dịch chứng khoán. Nhìn chung các nhà đầu tư đã có một năm tương đối tích cực khi gặt hái được thành quả nhờ đà tăng vững chắc của thị trường. Xu hướng tích cực được kỳ vọng sẽ tiếp tục được duy trì trong năm Nhâm Dần 2022 khi nền kinh tế Việt Nam hồi phục từ mức nền thấp của năm trước đó.

Theo chuyên gia của SHS, nếu nhìn lại lịch sử các năm trước đó thì giai đoạn thị trường sau Tết thường sẽ tích cực. Theo thống kê, thị trường đã tăng điểm 5/6 lần trong giai đoạn 2016-2021 (chỉ có 2020 là giảm do ảnh hưởng của COVID-19).

Bà Trần Thu Thủy, thành viên HĐQT Công ty Chứng khoán VPS, cho biết quy mô giao dịch của những nhà đầu tư cá nhân chiếm khoảng 90% quy mô giao dịch hàng ngày trên thị trường chứng khoán Việt Nam, trong đó rất nhiều nhà đầu tư cá nhân thuộc thế hệ Z.

Theo nghiên cứu của VPS tại các thị trường chứng khoán khác, độ tuổi khách hàng có thể mở tài khoản chứng khoán là khá sớm. Bà Trần Thu Thủy cũng tiết lộ về dự thảo quy định mới, trong đó cho phép khách hàng ở độ tuổi nhỏ, ví dụ dưới 18 tuổi có thể mở tài khoản chứng khoán.

Về phần mình, ông Võ Đình Trí, giảng viên Trường IPAG Business School Paris (Pháp) nhận định các nhà đầu tư có độ tuổi trẻ gia tăng đang là xu hướng chung trên thế giới.

“Người trẻ bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề tài chính chứ không chờ đến giai đoạn 30-40 tuổi. Trong đó chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh, giới trẻ có thể sở hữu tất cả các ứng dụng về tài chính”, ông Võ Đình Trí nói.

Cũng theo ông Trí, cơ quan quản lý đang chú trọng hơn vào việc thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ được nâng hạng, xếp hạng thị trường cận biên sang thị trường mới nổi, qua đó thu hút được thêm nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài.

Cùng với đó, ông cũng cho biết theo chuẩn mực của thế giới, mô hình Trung tâm Lưu ký Chứng khoán sẽ chuyển sang thành Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán, việc nâng cao về giải pháp công nghệ sẽ giải quyết các vấn đề vướng mắc hiện nay đối với các tổ chức xếp hạng như MSCI hoặc FTSE về việc thanh toán chuyển từ T+2 về T+0.

Ông Võ Đình Trí cho rằng các cơ quan quản lý nên tiếp tục làm mạnh hơn trong việc bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ lẻ, trong đó cần bổ sung một bộ luật riêng để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các dịch vụ tài chính.

Đỗ Huyền

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán