


Investing.com – Top 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đã tạo ra doanh thu 1.000 tỷ USD vào năm ngoái, chiếm 7% tổng sản phẩm quốc nội của nước này, theo South China Morning Post. Trong đó, Foxconn (TW:2354) đến từ Đài Loan (Trung Quốc), có trụ sở bên ngoài đại lục, đã đứng đầu danh sách trong hai năm liên tiếp. Các vị trí tiếp theo trên bảng xếp hạng lần lượt là nhà sản xuất ô tô Volkswagen (ETR:VOWG_p) của Đức và nhà sản xuất iPhone Apple (NASDAQ:AAPL) của Mỹ. Danh sách được Viện nghiên cứu Hurun lựa chọn và đánh giá dựa trên doanh số bán hàng và số lượng nhân viên đang làm việc tại thị trường tỷ dân.
Hầu hết các công ty trong danh sách này đều đến từ châu Âu và Mỹ. Các công ty này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu 1.000 tỷ USD mà 100 công ty nước ngoài lớn nhất ở Trung Quốc đại lục đã tạo ra trong năm ngoái. Một điều đáng ngạc nhiên là 100 công ty nước ngoài lớn nhất ở Trung Quốc đại lục có tuổi đời trung bình hoạt động tại thị trường này là 55 năm. Trong đó, có tới 20% trong số này đã hoạt động tại thị trường tỷ dân trong hơn 100 năm. Chỉ tính riêng trong năm 2020, thời điểm đại dịch COVID-19 bắt đầu bùng phát và hoành hành tại Trung Quốc, 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục đã tuyển dụng khoảng 2,5 triệu lao động và đạt doanh thu 900 tỷ USD, tương đương 6% GDP của Trung Quốc.
Foxconn có doanh thu 100 tỷ USD và sử dụng khoảng 750.000 nhân viên trong biên chế.
Volkswagen (ETR:VOWG) có doanh thu lên tới 60 tỷ USD. Hãng xe Đức đã bán được 3,3 triệu chiếc tại Trung Quốc vào năm ngoái.
Gã khổng lồ công nghệ Apple đã vượt qua nhà sản xuất ô tô General Motors (NYSE:GM) để vươn lên vị trí thứ ba, đã kiếm được doanh thu 70 tỷ USD vào năm ngoái. Nhà sản xuất iPhone của Mỹ đã chiếm 25% thị trường điện thoại thông minh Trung Quốc với các dòng iPhone mới được bán ra thị trường vào giai đoạn tháng 10 hàng năm.
Tập đoàn nông nghiệp Thái Lan Charoen Pokphand đứng ở vị trí thứ 5 trong danh sách 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc.
HSBC (NYSE:HSBC) là công ty tài chính duy nhất trong top 10, đứng ở vị trí thứ 6.
Bất chấp những tranh chấp thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc trong những năm gần đây, các công ty Mỹ vẫn là những công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục, với 36 công ty xuất hiện trong danh sách của Hurun.
Số lượng công ty của Nhật Bản và Vương quốc Anh xếp lần lượt ở vị trí thứ hai và thứ ba, với mỗi quốc gia có 14 doanh nghiệp có tên trong bảng xếp hạng, tiếp theo là Đức và Pháp.
Tổng số lượng doanh nghiệp của 5 quốc gia gồm Mỹ, Nhật Bản, Vương quốc Anh, Đức và Pháp đã chiếm tới hơn 80% trong tổng số 100 doanh nghiệp nước ngoài lớn nhất đang hoạt động tại Trung Quốc đại lục.
Nhà bán lẻ đồ trang sức Chow Tai Fook là công ty duy nhất đến từ Hong Kong có mặt trong danh sách. Trong tháng này, công ty cho biết doanh số bán lẻ của họ trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 tại thị trường Trung Quốc đã tăng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái lên 46,5 triệu HKD (6 triệu USD).
Danh sách 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục năm nay cũng chứng kiến 12 cái tên mới xuất hiện, bao gồm các công ty bán dẫn Texas Instruments và Advanced Micro Devices của Mỹ, cũng như gã khổng lồ ngành công nghệ LG Electronics của Hàn Quốc.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |