net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Các chính sách liên quan hoạt động ngành ngân hàng sẽ có hiệu lực trong Q1/2022

Theo Dong Hai AiVIF.com – Trong 4 ngày cuối năm 2021, Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã ban hành 6 văn bản liên quan đến hoạt động của ngành ngân hàng và dự kiến sẽ có hiệu lực...
Các chính sách liên quan hoạt động ngành ngân hàng sẽ có hiệu lực trong Q1/2022 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Trong 4 ngày cuối năm 2021, Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã ban hành 6 văn bản liên quan đến hoạt động của ngành ngân hàng và dự kiến sẽ có hiệu lực trong quý 1/2022. Nghệ An sẽ quy hoạch gần 20.000 ha đất phát triển khu công nghiệp… Dưới đây là nội dung chính 2 tin tức mới trong phiên giao dịch hôm nay thứ Hai ngày 10/1.

1. Các chính sách liên quan đến hoạt động ngành ngân hàng sẽ có hiệu lực trong Q1/2022

Theo đó, có 6 văn bản liên quan đến hoạt động của ngành ngân hàng vừa được ban hành đồng thời sẽ có hiệu lực trong quý 1/2022.

  • Quy định duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các Tổ chức tín dụng (TCTD) nhà nước.

Thông tư số 21/2021/TT-NHNN quy định về việc TCTD nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) thay thế cho Thông tư số 23/2013/TT-NHNN và Thông tư số 41/2015/TT-NHNN. Theo đó các ngân hàng phải duy trì số dư tiền gửi bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng Đồng Việt Nam tại thời điểm 31/12 của năm trước tại VBSP. Thông tư 21 điều chỉnh giảm mức phí huy động vốn (%/năm) từ 1,35% xuống 1,3% so với quy định cũ. Ngoài ra, Thông tư 21 cũng bổ sung quy định việc gửi tiền, điều chỉnh bổ sung hoặc rút số dư tiền gửi tại VBSP đối với TCTD bị kiểm soát đặc biệt hoặc có quyết định chấm dứt kiểm soát đặc biệt. Tuy nhiên, không phải tất cả các ngân hàng phải duy trì số dư tiền gửi tại VBSP. Quy định duy trì số dư tiền gửi tại VBSP chỉ áp dụng đối với các NHTM do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các NHTM cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Theo đó, chỉ các ngân hàng như Agribank, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam (HM:CTG), Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (HM:VCB), BIDV (HM:BID),…bị chi phối bởi Thông tư 21. Mục tiêu của việc duy trì số dư tiền gửi của các ngân hàng tại VBSP nhằm thực hiện tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội. Thông tư số 21/2021/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/02/2022.

  • Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của NHNN.

Ngày 29/12/2021, NHNN ban hành Thông tư số 22/2021/TT-NHNN (Thông tư 22) thay thế Thông tư số 43/2011/TT-NHNN ngày 20/12/2011 quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu trong ngành Ngân hàng. Điểm khác biệt nổi bật của Thông tư 22 là quy định mới chỉ áp dụng đối với các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc NHNN và các cá nhân, tổ chức thực hiện nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ, tài liệu của NHNN. Các TCTD sẽ được quyền tự quyết định thời gian bảo quản, lưu trữ hồ sơ phát sinh tại tổ chức mình. Tuy nhiên, các TCTD hoàn toàn có thể vận dụng Thông tư 22 và điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù tổ chức, hoạt động của TCTD. Ngoài ra, Thông tư 22 phân loại các hồ sơ, tài liệu thành 27 nhóm thay vì là 25 nhóm như quy định cũ. Thông tư số 22/2021/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2022.

  • Quy định giao dịch ngoại tệ giữa NHNN và TCTD được phép hoạt động ngoại hối.

Ngày 31/12/2021, NHNN ban hành Thông tư số 26/2021/TT-NHNN thay thế Thông tư số 02/2012/TT-NHNN quy định giao dịch hối đoái giữa NHNN và các TCTD. Nhìn chung, Thông tư 26 sửa đổi, bổ sung một số nội dung so với quy định cũ. Quy định mới tạo độ mở và giúp NHNN điều hành linh hoạt hơn. Thông tư 26 bổ sung thêm giao dịch quyền chọn bên cạnh giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi và các loại hình giao dịch khác do NHNN quyết định trong từng thời kỳ. Thông tư số 20/2021/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/01/2022.

  • Sửa đổi, bổ sung quy định về kiểm toán độc lập đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngày 31/12/2021, NHNN ban hành Thông tư số 24/2021/TT-NHNN (Thông tư 24) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 quy định về kiểm toán độc lập đối với TCTD. Thông tư 24 bãi bỏ khoản 9 Điều 11 về điều kiện đối với tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán TCTD, tạo độ mở cho ngân hàng trong việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập và các tổ chức kiểm toán độc lập cũng được hưởng lợi do mở rộng đối tượng khách hàng. Theo quy định mới, TCTD được phép lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập trong năm trước liền kề và năm kiểm toán đã/đang thực hiện dịch vụ cho TCTD như định giá tài sản, tư vấn quản lý, tư vấn tài chính, tư vấn quản lý rủi ro. Thông tư số 24/2021/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2022.

  • Sửa đổi, bổ sung quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (CN NHNNg).

Ngày 31/12/2021, NHNN ban hành Thông tư số 25/2021/TT-NHNN (Thông tư 25) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của NHTM, CN NHNNg. Thông tư 25 sửa đổi, bổ sung ba nội dung nổi bật:

  1. Bổ sung thêm đối tượng bị điều chỉnh bởi Thông tư 01/2015/TT-NHNN là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức sở hữu trái phiếu Chính phủ phát hành bằng Đồng Việt Nam tại thị trường trong nước (Điểm c khoản 2 Điều 2).
  2. Thêm quy định về kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất bằng phương tiện điện tử. Thông tư 25 yêu cầu NHTM, CN NHNNg kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất bằng phương tiện điện tử phải xây dựng quy trình kinh doanh, cung ứng sản phẩm phát sinh lãi suất bằng phương tiện điện tử phù hợp với quy định Thông tư 01/2015/TT-NHNN, quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin khách hàng và an toàn hoạt động (Khoản 1 Điều 4a). Việc bổ sung thêm phương thức điện tử phù hợp với định hướng chuyển đổi số ngành ngân hàng mà NHNN đã đề ra tại Quyết định 810/QĐ-NHNN.
  3. Đối với những ngân hàng đã áp dụng Thông tư số 41/2016/TT-NHNN thì hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất cũng phải tuân thủ quy định của Thông tư số 41/2016/TT-NHNN. Đối với các ngân hàng chưa áp dụng Thông tư số 41/2016/TT-NHNN thì tiếp tục đảm bảo tuân thủ giới hạn về hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất theo quy định cũ.

Thông tư số 25/2021/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2022.

  • Sửa đổi, bổ sung quy định xếp hạng TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (CN NHNNg).

Ngày 31/12/2021, NHNN ban hành Thông tư số 23/2021/TT-NHNN (Thông tư 23) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 quy định xếp hạng TCTD, CN NHNNg. Thông tư 23 điều chỉnh giải thích từ ngữ liên quan tỷ lệ an toàn vốn để phù hợp với các quy định hiện hành và quy định đã bị bãi bỏ. Cụ thể, các nội dung liên quan xác định tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo Thông tư số 36/2014/TT-NHNN (đã hết hiệu lực thi hành) được loại bỏ. Thông tư 23 cũng điều chỉnh các giá trị định lượng ở từng ngưỡng tính điểm các TCTD, CN NHNNg của mô hình CAMELS. Cụ thể, quy định mới phản ánh tiêu chí Vốn (C) thông qua CAR đúng bản chất hơn. Thông tư 23 phân chia các TCTD, CN NHNNg tính CAR thành hai nhóm gồm những ngân hàng tính CAR theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN và tính CAR theo Thông tư số 22/2019/TT-NHNN.

2. Nghệ An sẽ quy hoạch gần 20.000 ha đất phát triển khu công nghiệp

Theo kế hoạch phát triển Khu kinh tế Đông Nam thành động lực tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 của tỉnh Nghệ An, điều chỉnh ranh giới Khu kinh tế Đông Nam lên 80.000 ha (gồm 70.000 ha đất liền và 10.000 ha mặt nước biển), trong đó diện tích khu công nghiệp khoảng 15.000 ha. Quy hoạch phát triển 10 - 12 Khu công nghiệp ngoài Khu kinh tế với diện tích tự nhiên khoảng 4.500 ha. Thu hút đầu tư 100 - 120 dự án với tổng vốn đăng ký khoảng 75.000 - 90.000 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư nước ngoài khoảng 2,26 tỷ USD. Vốn đầu tư thực hiện ước đạt trên 60% so với vốn đầu tư đăng ký. Dự kiến nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 ở mức 19.912 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ ngân sách nhà nước khoảng 1.050 tỷ đồng, nguồn vốn từ doanh nghiệp 17.838 tỷ đồng và các nguồn vốn khác (ODA, PPP,...) khoảng 1.024 tỷ đồng.

Giai đoạn 2016 - 2030, khu kinh tế sẽ phát triển kết cấu hạ tầng 3 - 5 khu công nghiệp mới, với diện tích khoảng 1.800 - 2.000 ha. Đồng thời, khu vực này có khả năng sẽ thu hút đầu tư 130 - 150 dự án với tổng vốn đăng ký khoảng 100.000 - 120.000 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư nước ngoài khoảng 3,67 tỷ USD.

Bên cạnh đó, tỉnh sẽ nghiên cứu, phát triển khu công nghiệp Tân Thắng (650 ha) thành khu công nghiệp hỗ trợ, phục vụ chuyên sâu phục vụ các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp hóa chất.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán