net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cá voi bận rộn dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Ethereum đang gặp khó khăn trong việc giữ chân các nhà đầu tư giàu có khi các yếu tố kỹ thuật gợi ý về...

Ethereum đang gặp khó khăn trong việc giữ chân các nhà đầu tư giàu có khi các yếu tố kỹ thuật gợi ý về khả năng giảm giá trong thời gian tới.

Dịch vụ phân tích dữ liệu blockchain Glassnode tiết lộ rằng số lượng địa chỉ Ethereum nắm giữ ít nhất 1.000 ETH đã giảm xuống còn 6.292 vào thứ Hai (27/12), mức thấp nhất kể từ tháng 4 năm 2017. Trong kho đó, mức cao nhất mọi thời đại (ATH) được ghi nhận là 7.239 địa chỉ vào tháng Một.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô l

Số lượng địa chỉ Ethereum nắm giữ ít nhất 1.000 ETH | Nguồn: Glassnode

Các nhà phân tích on-chain thường quan sát số lượng ETH được phân phối giữa các địa chỉ để xác nhận tâm lý của các nhà đầu tư bán lẻ và tổ chức. Họ coi những địa chỉ ví nắm giữ trên 1.000 ETH (khoảng 3,82 triệu đô la vào thời điểm hiện tại) là “cá voi”, chủ yếu vì khả năng tác động đến xu hướng thị trường tạm thời thông qua các lệnh bán hoặc mua lớn.

Nhưng khi số lượng cá voi giảm xuống, nó phản ánh xu hướng bán đang diễn ra của những người giàu có. Ví dụ: số lượng địa chỉ Ethereum nắm giữ ít nhất 10.000 ETH (khoảng 38,2 triệu đô la) cũng đã giảm, từ 1.208 vào tháng 6 xuống 1.156 vào thời điểm hiện tại, đánh dấu mức giảm gần 4,5%.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Số lượng địa chỉ Ethereum nắm giữ ít nhất 10.000 ETH | Nguồn: Glassnode

Tuy nhiên, tính từ đầu năm đến nay (YTD), số lượng các voi năm giữ ít nhất 10.000 ETH tăng song song cùng với giá, từ 1,065 lên 1,156 địa chỉ, tăng gần 450%.

Trong một diễn biến khác, WhaleAlert báo cáo rằng gần 262 triệu đô la ETH token đã được chuyển đến Binance trong những giờ gần đây sau khi giá giảm

Ba giao dịch lớn chứng kiến ​​gần 65.986 ETH được chuyển, trong đó, giao dịch đầu tiên gồm 27.205 ETH, tương đương 109.887.570 đô la, giao dịch thứ hai có 26.665 ETH trị giá 104.396.148 đô la và giao dịch thứ ba với 12.116 ETH trị giá 47.675.435 đô la.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

Các nhà đầu tư bán lẻ đang tích lũy

Không giống như cá voi, địa chỉ ví chứa ETH với số lượng nhỏ đã đi đầu trong đợt tăng giá năm 2021.

Dữ liệu của Glassnode cho thấy số lượng địa chỉ có lượng ETH khác 0 đã đạt mức ATH là hơn 71,23 triệu vào thứ Hai. Trong đó, những địa chỉ ví có ít nhất 0,01 ETH (khoảng 38 đô la) tăng từ 10,66 triệu lên 20,31 triệu YTD và địa chỉ nắm giữ ít nhất 0,1 ETH (khoảng 382 đô la) đã tăng từ 3,62 triệu lên 6,44 triệu YTD, báo hiệu sự quan tâm ngày càng tăng của giới bán lẻ.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Số lượng địa chỉ Ethereum nắm giữ ít nhất 0,1 ETH | Nguồn: Glassnode

ETH đảo ngược xu hướng tăng giá

Số lượng địa chỉ cá voi Ethereum sụt giảm khi giá ETH vật lộn để đóng cửa trên mức 4.000 đô la, mức kháng cự tâm lý quan trọng.

Vào thứ Ba (28/12), ETH/USD đã giảm hơn 3,27% xuống mức thấp nhất trong ngày là 3.880 đô la. Đây là một phần của đợt điều chỉnh rộng hơn, sau khi ETH test đường xu hướng dốc xuống dưới dạng kháng cự vào ngày 23 tháng 12.

Biểu đồ bên dưới cho thấy rằng đường xu hướng là một phần của kênh giảm dần, xuất hiện giống như một “mô hình nêm giảm”.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Biểu đồ giá ETH/USD khung hàng ngày xuất hiện mô hình nêm giảm | Nguồn: TradingView

Cụ thể, nêm giảm là mô hình đảo chiều tăng về mặt kỹ thuật, xuất hiện sau khi xu hướng giá thấp hơn trong phạm vi giao dịch có hai đường xu hướng hội tụ. Tài sản cuối cùng sẽ phá vỡ đường xu hướng phía trên của cấu trúc trước hoặc sau khi đạt đến đỉnh (nơi hai đường xu hướng giao nhau).

Mục tiêu lợi nhuận trong kịch bản này có thể xác định bằng cách thêm khoảng cách tối đa giữa đường xu hướng trên và dưới của cấu trúc vào điểm breakout. Điều đó đặt giá ETH trên đường đến phạm vi 4.200–5.000 đô la, tùy thuộc vào mức breakout của nó.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Biểu đồ giá ETH/USD khung hàng ngày xuất hiện các mục tiêu nêm giảm | Nguồn: TradingView

Tuy nhiên, giá ETH vẫn có thể tiếp tục giảm, về mức 3.200 đô la trong trường hợp xấu nhất, nơi các đường xu hướng của nêm giao nhau.

Trong khi đó, nhà phân tích thị trường độc lập Pentoshi nói rằng không thể dự đoán cụ thể về ETH vào thời điểm hiện tại, vì nó vẫn bị mắc kẹt giữa khu vực tranh chấp giữa phe bò và phe gấu, như thể hiện trong biểu đồ bên dưới.

Cá voi tiếp tục dump Ethereum khi giá trượt xuống dưới 4.000 đô la

Biểu đồ giá ETH/USD khung ba ngày | Nguồn: TradingView

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Lyn Alden chỉ ra chất xúc tác thúc đẩy Ethereum tăng giá trong năm 2022
  • Phân tích on-chain Ethereum: NUPL và MVRV chạm tới mức quan trọng

Ông Giáo

Theo Cointelegraph

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán