net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cà phê Phước An (CPA) lỗ ròng từ khi lên sàn, Thực phẩm Nutifood muốn bán toàn bộ 77,3% vốn

Nếu bán xong toàn bộ số cổ phần nêu trên, Nutifood sẽ thu về số tiền hơn 186 tỷ đồng. CTCP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood thông báo bán ra toàn bộ số cổ phần đang nắm giữ tại CTCP...
Cà phê Phước An (CPA) lỗ ròng từ khi lên sàn, Thực phẩm Nutifood muốn bán toàn bộ 77,3% vốn Cà phê Phước An (CPA) lỗ ròng từ khi lên sàn, Thực phẩm Nutifood muốn bán toàn bộ 77,3% vốn

Nếu bán xong toàn bộ số cổ phần nêu trên, Nutifood sẽ thu về số tiền hơn 186 tỷ đồng. CTCP Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood thông báo bán ra toàn bộ số cổ phần đang nắm giữ tại CTCP Cà phê Phước An (Mã CPA - UPCoM).

Theo đó, từ ngày 27/12/2022 đến 19/1/2023, công ty mẹ Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood sẽ thực hiện thoái toàn bộ 18.267.808 cổ phiếu (tỷ lệ 77,31% vốn) tại CPA nhằm cơ cấu danh mục đầu tư.

Phương thức giao dịch là thỏa thuận và khớp lệnh.

Được biết, ông Lê Nguyên Hòa - Chủ tịch HĐQT Cà phê Phước An đang đồng thời giữ vai trò là Chủ tịch HĐQT tại Thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.

Trên thị trường, cổ phiếu CPA do cơ cấu cổ đông cô đặc (với 97,5% vốn nằm trong tay 2 cổ đông lớn gồm Nutifood và UBND tỉnh Đắk Lắk) nên gần như không xuất hiện giao dịch. Mã hiện đứng giá 10.200 đồng.

Như vậy, nếu bán xong toàn bộ số cổ phần nêu trên, Nutifood sẽ thu về số tiền hơn 186 tỷ đồng.

Cà phê Phước An, công ty tiền thân là Nông trường Quốc doanh Phước An, được thành lập vào ngày 1/04/1977. Đến cuối năm 2017, Cà phê Phước An tiến hành cổ phần hoá; đây cũng là thời điểm Nutifood tham gia đầu tư chiến lược.

Công ty đưa cổ phiếu lên sàn UPCoM từ cuối tháng 9/2019.

Giai đoạn trước khi lên sàn, công ty lỗ ròng liên tiếp trong các năm 2017, 2018 và 2019 với lần lượt 18,3 tỷ; 34,7 tỷ và 51,4 tỷ đồng.

Sau lên sàn, CPA lỗ thêm 30 tỷ trong năm 2020 và lỗ 15,2 tỷ trong năm tài chính gần nhất.

Trong 9 tháng năm 2022, Cà phê Phước An báo doanh thu đạt 61,9 tỷ đồng - tăng 39% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, giá vốn và chi phí quản lý tăng cao trong khi doanh thu tài chính lại giảm khiến doanh nghiệp lỗ ròng 6,4 tỷ.

Xét theo quý, sau 13 quý kể từ ngày lên sàn (từ quý 4/2019 - 3/2022), Cà phê Phước An lỗ tới 11 quý trong đó đậm nhất là quý 4/2021 với hơn 10,7 tỷ. Công ty chỉ ghi nhận lãi "mini" trong các quý 1, 2/2021.

Quý 3/2022, CPA ghi nhận lỗ ròng hơn 4,6 tỷ đồng qua đó nâng tổng lỗ lũy kế tính đến 30/9/2022 lên gần 153 tỷ. Vốn chủ sở hữu của công ty tiếp tục giảm còn hơn 83 tỷ đồng.

Xem gần đây

Dow tương lai giảm 370 điểm; số ca Covid gia tăng gây tâm lý thận trọng trên thị trường

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ dự kiến giảm mạnh tại phiên mở cửa vào thứ Hai, tiếp tục giai điệu tiêu cực của tuần trước trong bối cảnh lo ngại về các trường hợp...
19/07/2021

Chiến lược gia của JPMorgan cho biết quá trình sụp đổ của giá Bitcoin vẫn chưa kết thúc

Nhà phân tích Nikolaos Panigirtzoglou của JPMorgan nói rằng giá trị hợp lý trung hạn của Bitcoin hiện nằm trong khoảng 24.000 đến 36.000...
01/06/2021

Xu hướng tăng tích lũy của Bitcoin có thể tạo ra một đợt pump kép theo phong cách năm 2013

Những người nắm giữ Bitcoin dài hạn vẫn không bị bối rối bởi đợt bán tháo gần đây, nhưng vẫn có một dấu hiệu...
31/05/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán