net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cá mập PYN Elite thua lỗ 4 tháng liên tiếp

AiVIF - Cá mập PYN Elite thua lỗ 4 tháng liên tiếp Quỹ đầu tư đến từ Phần Lan - PYN Elite Fund lỗ 1.59% trong tháng 5. Đây cũng là tháng thứ 4 liên tiếp, quỹ ngoại này thua...
Cá mập PYN Elite thua lỗ 4 tháng liên tiếp Cá mập PYN Elite thua lỗ 4 tháng liên tiếp

AiVIF - Cá mập PYN Elite thua lỗ 4 tháng liên tiếp

Quỹ đầu tư đến từ Phần Lan - PYN Elite Fund lỗ 1.59% trong tháng 5. Đây cũng là tháng thứ 4 liên tiếp, quỹ ngoại này thua lỗ tại thị trường Việt Nam trong năm nay.

Theo báo cáo kết quả hoạt động đầu tư tháng 5/2022 vừa được công bố, giá trị tài sản ròng (NAV) của quỹ PYN Elite giảm 13.13% so với đầu năm, tương đương mức giảm 15% của VN-Index.

Thành tích của PYN Elite so với VN-Index
Nguồn: PYN Elite Fund

Riêng trong tháng 5, VN-Index giảm 5.4%, NAV của PYN Elite cũng lao dốc 1.59%.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2013-2022
Nguồn: PYN Elite Fund

Như vậy, quỹ ngoại này đã có 4 tháng đầu tư thua lỗ liên tiếp. Tính riêng tháng 5, giá trị tài sản ròng của PYN Elite giảm 7.75 triệu euro (tương đương gần 192 tỷ đồng), xuống còn gần 479 triệu euro.

Nhận định về diễn biến thị trường, PYN Elite chỉ ra: “Đây là tháng thứ 3, thị trường chứng khoán Việt Nam đổ lửa do chịu ảnh hưởng từ những sự kiện liên quan đến bắt bớ lãnh đạo thao túng chứng khoán và vi phạm các quy định huy động vốn từ thị trường trái phiếu. Gần đây nhất, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cùng Tổng Giám đốc HOSE đều bị miễn nhiệm do để xảy ra các vi phạm nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam. Trong khi đó, một số công ty chủ động hoặc bắt buộc phải mua lại trái phiếu trước hạn, qua đó ảnh hưởng đến nguồn vốn đổ vào thị trường chứng khoán. Vì vậy, thanh khoản giao dịch giảm 30% xuống còn 760 triệu USD, từ mức trung bình 12 tháng là 1.1 tỷ USD. Số dư cho vay ký quỹ tại các công ty môi giới hàng đầu đã giảm 20-30% vào cuối tháng 5 từ quý 1/2022”.

Trong báo cáo được công bố gần đây, ông Petri Deryng - người đứng đầu PYN Elite Fund tỏ ra thận trọng với xu hướng hiện tại của thị trường, vì định giá một số sàn giao dịch chứng khoán đang ở trên mức trung bình lịch sử và hiện chỉ mới ở quá trình bắt đầu thắt chặt tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Theo đó, sếp PYN Elite kỳ vọng P/E năm 2022 ở mức 10.9 lần, tương đối thấp so với P/E trung bình 5 năm qua là 16.5 lần và trong các giai đoạn tăng trưởng lợi nhuận tốt khi P/E đạt hơn 20%. Dự báo tăng trưởng lợi nhuận năm 2022 sẽ dao động từ mức 19-29%.

Do vậy, mặc dù chứng khoán thế giới điều chỉnh mạnh, “nhưng ở mức định giá này, với một nền kinh tế ổn định, cổ phiếu Việt Nam đang cực rẻ”, ông Petri Deryng nhấn mạnh.

Theo ông Petri Deryng, thị trường Việt Nam đang có mức tăng trưởng thu nhập tốt hơn Mỹ và giá cũng rẻ hơn. Đồng thời, tăng trưởng thu nhập Việt Nam thậm chí vượt qua cả dự báo của Bloomberg. Việc VN-Index xuống dưới 1,200 điểm với P/E dự phóng 10.9 lần được cho là thời điểm rất hấp dẫn để mua vào.

Ngoài ra, PYN Elite cho biết yếu tố vĩ mô trong tháng 5 tiếp tục tích cực với chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 10.4% so với cùng kỳ năm trước, doanh số bán lẻ tăng 22.5%, xuất khẩu tăng 16.4%, PMI tăng lên 54.7 điểm và doanh số bán xe du lịch 4 tháng 2022 tăng 43% so cùng kỳ. Trong tháng qua, S&P cũng đã nâng xếp hạng tín nhiệm chủ quyền của Việt Nam lên BB+ với triển vọng ổn định, điều này sẽ giúp giảm chi phí cấp vốn cho các ngân hàng và công ty bluechips.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán