net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cá mập PYN Elite có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua

AiVIF - Cá mập PYN Elite có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm quaVới mức lỗ 10.2%, quỹ đầu tư đến từ Phần Lan – PYN Elite Fund có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua. PYN...
Cá mập PYN Elite có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua Cá mập PYN Elite có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua

AiVIF - Cá mập PYN Elite có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua

Với mức lỗ 10.2%, quỹ đầu tư đến từ Phần Lan – PYN Elite Fund có tháng 4 lỗ nặng nhất trong 9 năm qua.

PYN Elite Fund vừa công bố báo cáo hoạt động tháng 4 với quy mô danh mục đạt gần 762 triệu Euro, tương ứng gần 807 triệu USD.

Thành tích của PYN Elite so với VN-Index
Nguồn: PYN Elite Fund

Theo PYN Elite Fund, những sự kiện liên quan đến bắt bớ lãnh đạo do thao túng chứng khoán và vi phạm về các quy định huy động vốn từ thị trường trái phiếu là nguyên nhân chính khiến VN-Index giảm đến 8.4% trong tháng 4.

Hiệu suất đầu tư của PYN Elite trong giai đoạn 2013-2022
Nguồn: PYN Elite Fund

Trong bối cảnh đó, PYN Elite lỗ 10.2% trong tháng qua. Đây cũng là mức lỗ nặng nhất trong tháng 4 mà quỹ ngoại ghi nhận kể từ năm 2013.

Tỷ suất sinh lời của quỹ ngoại âm chủ yếu do đà giảm mạnh của cổ phiếu VHM (HM:VHM), CTG (HM:CTG), TPB (HM:TPB) và MBB (HM:MBB).

Theo đánh giá của PYN Elite, thi trường chỉ điều chỉnh trong ngắn hạn và sẽ ổn định và lành mạnh hơn trong dài hạn. Vì thế, các phản ứng thái quá của thị trường sẽ tạo ra nhiều cơ hội hơn là đe doạ. Qua đó, quỹ ngoại cho rằng chỉ số P/E của VN-Index trong dự báo thu nhập năm 2022 ở mức 12.7 lần, hấp dẫn hơn so với mức trung bình 17.6 của Thái Lan, Phillipines và Indonesia.

Ngoài ra, yếu tố vĩ mô cũng khá quan khi tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam tăng nhanh trong tháng 4 với xuất khẩu tăng 25%, vượt so với mức tăng trưởng nhập khẩu là 15%. Qua đó, giúp thặng dư thương mại tăng lên 2.5 tỷ USD so với đầu năm. Sản xuất công nghiệp tăng 9.4% so với cùng kỳ năm trước và doanh thu bán lẻ tăng 12.1%, cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng tương ứng 6.4% và 4.4% so với cùng kỳ năm trước ở quý 1/2022. Lạm phát vẫn trong tầm kiểm soát, ở mức 2.64%.

Khang Di

Xem gần đây

CK Úc giảm 3,3% trong tuần từ 02/5 đến 06/5

Theo Oliver Gray AiVIF.com - S & P / ASX 200 giảm 159,10 điểm tương đương 2,16% xuống 7.205,60 trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, ghi nhận mức giảm 3,3% trong tuần, mức giảm...
06/05/2022

Thị trường phục hồi, Bitcoin quay lại ngưỡng 10.000 USD.

Vào tối ngày 23/02, thị trường tiền ảo đã xanh trở lại, Bitcoin quay lại ngưỡng 10.000 USD, các Altcoin cũng đang có sự...
23/02/2018

Huobi ra mắt dịch vụ giao dịch OTC cho nhà đầu tư tổ chức

Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi vừa triển khai một bàn giao dịch OTC dành cho các tổ chức đầu tư, theo một...
16/05/2019

Các dấu hiệu tích lũy Bitcoin cho thấy mức giảm xuống còn $ 45k chỉ có thể tồn tại trong thời gian ngắn

Cuộc biểu tình được bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 đã gặp phải ngưỡng kháng cự mạnh vào ngày 4 tháng 4, gây...
05/04/2022

Thị giá vượt đỉnh 2 năm, cổ đông lớn PVI muốn bán bớt cổ phiếu

AiVIF - Thị giá vượt đỉnh 2 năm, cổ đông lớn PVI muốn bán bớt cổ phiếuTại CTCP PVI (HNX: HN:PVI), Funderburk Lighthouse Limited vừa đăng bán ra 2 triệu cp nhằm...
18/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán