net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

BWE - Giá vẫn còn ở mức hợp lý

AiVIF - BWE - Giá vẫn còn ở mức hợp lýCTCP Nước - Môi trường Bình Dương (HOSE: HM:BWE) hoạt động trong lĩnh vực khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch. Là doanh nghiệp cung...
BWE - Giá vẫn còn ở mức hợp lý BWE - Giá vẫn còn ở mức hợp lý

AiVIF - BWE - Giá vẫn còn ở mức hợp lý

CTCP Nước - Môi trường Bình Dương (HOSE: HM:BWE) hoạt động trong lĩnh vực khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch. Là doanh nghiệp cung cấp nước sạch hàng đầu ở Bình Dương, với kết quả kinh doanh liên tục tăng trưởng qua các năm, BWE có triển vọng tích cực trong tương lai.

Triển vọng phát triển ngành cấp nước Việt Nam

Ngành cấp nước là ngành an toàn và có tiềm năng tăng trưởng ổn định do nhu cầu về sử dụng nước sạch trong sinh hoạt cũng như sản xuất ngày một tăng ở Việt Nam. Vì vậy, ngành này ngày càng có sức hấp dẫn và thu hút nhiều nhà đầu tư.

Theo Tổng cục Thống kê, tính chung 4 tháng đầu năm 2022, IIP ước tính tăng 7.5% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2021 tăng 9.5%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 8.3% (cùng kỳ năm 2021 tăng 12.1%), đóng góp 6.5 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 6.6%, đóng góp 0.6 điểm phần trăm; ngành khai khoáng tăng 2.6%, đóng góp 0.4 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 1.1%, đóng góp 0.02 điểm phần trăm trong mức tăng chung.

Nguồn: Tổng Cục thống kê

Đơn vị cung cấp nước sạch hàng đầu Bình Dương

BWE đang quản lý mạng lưới cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương và không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn cấp nước cho một số tỉnh thành lân cận khác:

- Tỉnh Bình Dương: gồm toàn bộ khu vực đô thị và khoảng 70% khu vực vùng ven và nông thôn của 9/9 Thành phố, huyện thị của tỉnh Bình Dương: Thành phố Thủ Dầu Một, Thành phố Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát, Thị xã Bến Cát, Bắc Tân Uyên, huyện Bàu Bàng, Phú Giáo và huyện Dầu Tiếng.

- Tỉnh Bình Phước: huyện Chơn Thành, huyện Hớn Quản.

- Thành phố Hồ Chí Minh: một phần khu vực giáp ranh TP Hồ Chí Minh như: phường Linh Trung - Quận Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh.

Công ty đang vận hành các hệ thống cấp nước và nhà máy nước với tổng công suất cấp nước hiện tại đạt tối thiểu và bình quân khoảng 760,000 m3/ngày đêm, và tối đa 997,000 m3/ngày đêm.

Năng lực sản xuất nước sạch ngày càng được cải thiện

Đối với rủi ro thất thoát nước, BWE đã kiểm soát tốt. Theo đó, năm 2021, tỷ lệ thất thoát nước của doanh nghiệp này chỉ 5%, thấp nhất từ trước đến nay. Điều này góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.

Cùng với đó, năng lực sản xuất nước sạch của doanh nghiệp được cải thiện qua các năm. Với nhu cầu nước sạch tăng dần, người viết đánh giá BWE vẫn sẽ tăng trưởng tích cực trong những năm tới.

Nguồn: BWE

Kết quả kinh doanh tăng trưởng ấn tượng

Lũy kế năm 2021, doanh thu thuần của BWE đạt 3,118.9 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế công ty mẹ đạt 748.56 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 3% và 39.8% so với năm 2020. Tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR - Compounded Annual Growth Rate) của doanh thu thuần trong giai đoạn 2016-2021 ở mức 17.88%.

Quý 1/2022, doanh thu thuần của BWE đạt 773.33 tỷ đồng (tăng 8% so với cùng kỳ), lợi nhuận sau thuế công ty mẹ đạt 176.8 tỷ đồng (tăng 2% so với cùng kỳ). Người viết dự kiến kết quả kinh doanh năm 2022 của doanh nghiệp sẽ tiếp tục tích cực.

Nguồn: AiVIFFinance

Có thể thấy tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp đang ở mức cao và liên tục duy trì sự tăng trưởng của mình. Năm 2021, ROEA của BWE đạt 20.41% và ROAA đạt 8.64%. Người viết dự kiến tỷ suất sinh lời của BWE vẫn sẽ duy trì ở mức cao trong những năm tới.

Nguồn: AiVIFFinance

Theo đánh giá rủi ro tài chính dựa trên 3 chỉ số FFO/Debt, Debt/EBITDA và Debt/Capital, sức khỏe tài chính BWE hiện đang ở mức độ trung bình. Trong đó, có 2/3 chỉ số nằm ở mức Intermediate. Debt/Capital đang ở mức khá cao nhưng chỉ số này dần được cải thiện qua các năm (từ Aggressive xuống Significant) cho thấy cấu trúc tài chính đã an toàn hơn.

Nguồn: AiVIFFinance

Định giá cổ phiếu

Người viết sử dụng các doanh nghiệp trong nước để thực hiện so sánh. Mức P/E trung vị đạt mức 14.91.

Sử dụng phương pháp P/E kết hợp với phương pháp thu nhập thặng dư RIM và áp dụng tỷ trọng tương đương, người viết tính được mức định giá hợp lý của BWE là 57,436 đồng.

Như vậy, giá cổ phiếu BWE còn khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể cân nhắc mua cổ phiếu cho mục tiêu dài hạn nếu giá vẫn duy trì từ mức 46,000 trở xuống.

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 20/12: Phố Wall giảm phiên thứ 4 liên tiếp

Thông tin kinh tế tài chính đầu phiên 20/12: Chứng khoán Mỹ giảm 4 phiên liên tiếp; giá dầu hồi sát mốc 80 USD/thùng; giá vàng hôm nay vẫn rơi; đồng USD tăng nhẹ. Chứng khoán Mỹ...
20/12/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán