net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

BWE dự kiến đầu tư mua cổ phần của 2 công ty nước

Theo Dong Hai AiVIF.com - CTCP Nước – Môi trường Bình Dương (HM:BWE) công bố thông tin về chủ trương đầu tư mua cổ phần của 2 công ty nước là Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần...
BWE dự kiến đầu tư mua cổ phần của 2 công ty nước

Theo Dong Hai

AiVIF.com - CTCP Nước – Môi trường Bình Dương (HM:BWE) công bố thông tin về chủ trương đầu tư mua cổ phần của 2 công ty nước là Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ (UPCoM: CTW) và Công ty cổ phần Cấp nước Cần Thơ 2.

Theo đó, Biwase dự kiến sẽ gom vào 20% - 50% số cổ phần có quyền biểu quyết tại 2 đơn vị trên. Sau khi hoàn thành việc mua vào, CTW và Cấp nước Cần thơ 2 sẽ trở thành công ty liên kết của Biwase. Loại cổ phần BWE sẽ mua là cổ phần phổ thông có quyền tự do chuyển nhượng. Như vậy, sau khi hoàn thành việc mua cổ phần, các công ty trên sẽ trở thành công ty liên kết của Biwase.

CTW hiện đang giao dịch trên sàn UPCoM và đã tăng khoảng 40% trong 1 năm trở lại đây. Năm 2021, CTW đạt doanh thu 297 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 47 tỷ đồng.

Trong 2 tháng đầu năm 2022, Biwase đã hoàn thành 16% chỉ tiêu doanh thu và 19% chỉ tiêu lợi nhuận năm. Trong 2 tháng này, sản lượng nước tiêu thụ công ty đạt 28,39 triệu m3, tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Tỷ lệ thất thoát nước tương đương cùng kỳ, ở mức 5%. Do đó, công ty ghi nhận tổng doanh thu đạt 626 tỷ đồng, tăng 27% và lợi nhuận sau thuế đạt 141 tỷ đồng, tăng 16%.

Trong năm 2022, Biwase đặt mục tiêu tổng doanh thu đạt khoảng 3.850 tỷ đồng, tăng trưởng tối thiểu 10% so với năm 2021; lợi nhuận sau thuế mục tiêu tối thiểu 750 tỷ đồng, tương đương với thực hiện trong năm 2021. Ngoài ra, công ty cũng đặt kế hoạch cổ tức tối thiểu 13% vốn điều lệ, cao hơn so với năm 2021. Như vậy, sau 2 tháng đầu năm, doanh nghiệp này đã hoàn thành 16% chỉ tiêu doanh thu và 19% chỉ tiêu lợi nhuận năm.

  • Với lĩnh vực cấp nước, Biwase dự kiến đầu tư mạng lưới ống phân phối, phát triển công tác đấu nối khách hàng nhằm cung cấp nước sạch cho người tiêu dùng, sản xuất ngày càng nhiều hơn và để phát huy tối đa công suất của các công trình đã được hoàn thành từ năm 2020 như NMN Tân Hiệp, Dĩ An, Uyên Hưng, Nam Tân Uyên, NMN Chơn Thành. Công ty cũng cho hay sẽ tiếp tục tập trung đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước ở những khu vực có tiềm năng như thị xã Tân Uyên, huyện Bắc Tân Uyên, huyện Bàu Bàng, huyện Hớn Quản…
  • Lĩnh vực xử lý chất thải, công ty sẽ tăng cường thu gom và xử lý hết lượng rác tiếp nhận; ngày càng tăng cao của nhà máy xử lý chất thải cũng như phát huy hết công suất dây chuyền xử lý rác thành phân hữu cơ công suất 840 tấn/ngày và lò đốt rác với công suất 200 tấn/ngày.

Năm 2021, công ty cũng thực hiện chi trả cổ tức với tỷ lệ 12% bằng tiền mặt, đã được chốt quyền tạm ứng cuối năm ngoái.

Xem gần đây

Bong bóng ICO năm 2017 sẽ không bao giờ hồi phục, IEO cũng sẽ tương tự thế?

Bong bóng ICO đã bùng nổ và theo Larry Cermak, nó sẽ không bao giờ trở lại nữa. Và một câu hỏi được đặt...
09/08/2019

Coinbase ngăn chặn thành công một cuộc tấn công nhằm làm lộ private key

Nhóm bảo mật tại sàn giao dịch Coinbase đã tiết lộ cách họ chống lại một cuộc tấn công lừa đảo tinh vi nhằm...
10/08/2019

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/03: Rủi ro dần gia tăng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/03: Rủi ro dần gia tăngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/03/2022, VN-Index giảm điểm khá mạnh. Nếu đến cuối phiên mà trạng thái...
28/03/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán