net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bốc thăm vị trí đất tái định cư cho dân vùng dự án sân bay Long Thành

AiVIF - Bốc thăm vị trí đất tái định cư cho dân vùng dự án sân bay Long ThànhĐến nay, có trên 1.900 hộ vùng dự án sân bay Long Thành ở Đồng Nai đã bốc thăm vị trí đất tái định...
Bốc thăm vị trí đất tái định cư cho dân vùng dự án sân bay Long Thành Bốc thăm vị trí đất tái định cư cho dân vùng dự án sân bay Long Thành

AiVIF - Bốc thăm vị trí đất tái định cư cho dân vùng dự án sân bay Long Thành

Đến nay, có trên 1.900 hộ vùng dự án sân bay Long Thành ở Đồng Nai đã bốc thăm vị trí đất tái định cư; hàng trăm hộ đã xây nhà, chuyển đến Khu tái định cư Lộc An-Bình Sơn sinh sống.

Hàng loạt ngôi nhà đã và đang được xây dựng tại Khu tái định cư Lộc An-Bình Sơn. (Ảnh: Công Phong/TTXVN)

Trong hai ngày (25-26/4), Ủy ban Nhân dân huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai tổ chức bốc thăm vị trí đất tái định cư tại Khu tái định cư Lộc An-Bình Sơn cho 355 hộ vùng dự án sân bay Long Thành.

Việc bốc thăm được tiến hành ngẫu nhiên. Trong quá trình bốc thăm, ngành chức năng phân loại các gia đình được cấp đất tái định cư thành từng nhóm. Người dân bốc thăm tại 4 vị trí đất gồm: nhà ở liên kế, nhà vườn, lô tối thiểu, lô trục đường, diện tích mỗi lô đất nhỏ nhất là 80m2, lớn nhất là hơn 300m2.

Quy trình bốc thăm chọn vị trí đất tái định cư được triển khai chặt chẽ, khoa học, đảm bảo tính công bằng.

Ông Lê Văn Tiếp, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Long Thành, cho biết trước đây, sau khi bốc thăm vị trí đất tái định cư người dân phải chờ khoảng 15-20 ngày mới có quyết định giao đất, khi đó người dân mới có thể xây nhà.

Tuy nhiên đợt này, để tạo thuận lợi, giúp bà con sớm đến nơi ở mới, ngay sau khi bốc thăm vị trí đất, người dân chỉ cần mang kết quả bốc thăm về liên hệ với chính quyền xã là có thể xây dựng nhà ở, không cần chờ quyết định giao đất.

Ngoài ra, huyện Long Thành sẽ hỗ trợ người dân tìm kiếm nơi tạm cư trong thời gian xây nhà mới. Do đây là khu vực nông thôn nên quá trình xây nhà người dân không phải xin giấy phép xây dựng mà chỉ cần báo với ngành chức năng để được hướng dẫn làm nhà theo quy hoạch.

Cũng theo ông Lê Văn Tiếp, để xây dựng sân bay Long Thành, Đồng Nai phải thu hồi 5.000ha đất của nhiều tổ chức và của hơn 5.000 hộ dân. Trong số đó, có khoảng 4.300 hộ phải giải tỏa trắng và thuộc diện bố trí tái định cư.

Đến nay, có trên 1.900 hộ vùng dự án đã bốc thăm vị trí đất tái định cư; hàng trăm hộ đã xây nhà, chuyển đến Khu tái định cư Lộc An-Bình Sơn sinh sống.

Khu tái định cư Lộc An-Bình Sơn phục vụ Dự án sân bay Long Thành có diện tích hơn 280ha với trên 5.000 lô đất, có thể bố trí chỗ ở cho khoảng 28.500 người. Đây là khu tái định cư với hệ thống hạ tầng hoàn thiện, có nhiều công trình xã hội như trường học, chợ./.

Công Phong

Xem gần đây

Không phải Bitcoin, tiền ảo đa cấp mới là nguy cơ thực sự với các nhà đầu tư Việt?

Ngoài Bitcoin, sự nổi lên của các đồng tiền ảo mới khác gần đây như Ripple, Ethereum, Stellar,....hoặc thậm chí là những đồng...
06/01/2018

Cách để tài khoản demo Olymp Trade có thể giúp bạn trở thành nhà giao dịch thành công

Olymp Trade tự hào cung cấp mọi thứ mà một người cần để trở thành nhà giao dịch thành công như mong muốn. Việc trở...
14/06/2019

Giá tiền ảo hôm nay (12/6): Thêm 6 nước châu Âu vào danh sách phát hành thẻ thanh toán tiền ảo của Coinbase

Theo CNBC, sàn giao dịch điền điện tử Coinbase ngày 12/6 tuyên bố phát hành thẻ ghi nợ Visa Coinbase Card 6 quốc gia...
12/06/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán