net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Tài nguyên: Dùng phương pháp toán học để định giá đất

AiVIF - Bộ trưởng Tài nguyên: Dùng phương pháp toán học để định giá đất"Đây sẽ là giá đất mà ai cũng phải biết và chúng ta không ai có thể can thiệp vào, vì đó là giá thị...
Bộ trưởng Tài nguyên: Dùng phương pháp toán học để định giá đất Bộ trưởng Tài nguyên: Dùng phương pháp toán học để định giá đất

AiVIF - Bộ trưởng Tài nguyên: Dùng phương pháp toán học để định giá đất

"Đây sẽ là giá đất mà ai cũng phải biết và chúng ta không ai có thể can thiệp vào, vì đó là giá thị trường", Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) Trần Hồng Hà nói.

Chiều 14/11, giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội về Luật Đất đai sửa đổi, Bộ trưởng TN&MT Trần Hồng Hà cho biết, lĩnh vực tài chính, định giá đất là vấn đề số một, nhận được nhiều sự quan tâm của đại biểu, với 16 ý kiến tranh luận, phát biểu. Theo ông Hà, việc băn khoăn về 5 bước xác định dẫn tới giá sai là do đầu vào không đúng.

Khẳng định hướng sắp tới vẫn kết hợp 5 phương pháp định giá đất nhưng lâu dài, theo Bộ trưởng, phải trên cơ sở thu thập đầy đủ cơ sở dữ liệu về giá đất và nhà nước thực hiện giao đất. Khi đó chúng ta hoàn toàn có thể dùng phương pháp toán học, thống kê, trên cơ sở phân ra các phương pháp xác định vùng đất chuẩn, thửa đất chuẩn, độ tin cậy của thửa đất chuẩn…từ đó xác định được giá đất, và dùng các biện pháp thống kê để giải quyết được vấn đề giá, xử lý được bất cập hiện nay.

Bộ trưởng TN&MT Trần Hồng Hà. Ảnh Như Ý

“Từ giá đất này sẽ thực hiện trách nhiệm đóng góp về mặt tài chính của người sử dụng đất cũng như sẽ tính được giá đất cụ thể và công khai minh bạch giá đất hoàn toàn thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu về bản đồ địa chính số hoá đất đai”, ông Hà nhấn mạnh.

“Sau này, đây là giá mà ai cũng phải biết và không ai có thể can thiệp vào, vì đó là giá thị trường. Tất nhiên chúng ta phải đưa ra điều kiện để người dân tự nguyện đăng ký chế định, để khai giá thật, và không lấy giá hợp đồng để bắt buộc người dân phải đóng nghĩa vụ, trách nhiệm khi giao dịch đất đai”, Bộ trưởng TN&MT cho hay.

Theo ông Hà, khi định giá đúng, chúng ta sẽ tính được giá trị gia tăng địa tô chênh lệch, từ đó điều tiết hài hoà lợi ích các bên. Vì vậy sẽ giải quyết được hài hoà giữa địa phương này với địa phương khác, vì đất đai là tài sản chung của toàn dân, nên phải đảm bảo công bằng toàn dân.

Vấn đề thứ hai, chiếm 1/3 thời lượng là vấn đề thu hồi bồi thường đất đai. Theo Bộ trưởng TN&MT, hiện có hai hình thức: thứ nhất là đấu thầu và đấu giá, tức do nhà nước đứng ra thu hồi; thứ hai là thu hồi bằng thoả thuận.

Vậy trường hợp nào thu hồi bằng đấu thầu, đấu giá? Mang lại lợi ích gì? Theo Bộ trưởng, điều này sẽ đảm bảo mặt bằng, chính sách đền bù, điều tiết địa tô…Bộ trưởng TN&MT cho rằng, điều quan trọng nhất là làm sao đảm bảo hài hoà lợi ích của người dân, nhà nước và doanh nghiệp.

Còn về thoả thuận thu hồi, theo ông Hà, hiện phương pháp này không hạn chế, như thoả thuận đất lúa thông qua hợp tác xã, rồi đất phi nông nghiệp ở đâu đó vẫn có thoả thuận, nhưng nhà nước sẽ can thiệp để đảm bảo chính sách về giá, đảm bảo lợi ích cho người dân, đảm bảo công bằng, minh bạch.

“Chúng ta sẽ tiếp tục cụ thể hoá Nghị quyết 18, nhưng việc khó khăn nhất là làm sao xác định được điều kiện, tiêu chí. Hiện đang áp dụng cả hai, sắp tới sẽ nghiên cứu và rất mong các chuyên gia, đại biểu Quốc hội tiếp tục lượng hoá, đưa ra được tiêu chí”, ông Hà cho hay.

Luân Dũng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán