net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Tài chính Zimbabwe: “Tiền điện tử có thể giải quyết vấn đề thiếu tiền mặt”

Nửa tháng sau khi nhận chức Bộ trưởng Tài chính Zimbabwe, ông Mthuli Ncube hiện đang cho thấy ý định đối đầu trực tiếp...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Bộ trưởng Tài chính Zimbabwe: “Tiền điện tử có thể giải quyết vấn đề thiếu tiền mặt”
4.8 / 203 votes

Nửa tháng sau khi nhận chức Bộ trưởng Tài chính Zimbabwe, ông Mthuli Ncube hiện đang cho thấy ý định đối đầu trực tiếp với Ngân hàng Trung ương khi lên tiếng ủng hộ sử dụng tiền điện tử.

Bộ trưởng Tài chính Zimbabwe: Tiền điện tử có thể giải quyết vấn đề thiếu tiền mặt
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Cụ thể, theo vị quan chức tài chính cấp cao nhất Zimbabwe, tiền điện tử có thể hỗ trợ các nước khu vực nam châu Phi giải quyết vấn đề thiếu hụt tiền mặt tồn tại trong suốt 2 năm qua. Để hiện thực hoá mục tiêu này, ông Ncube hứa sẽ thuyết phục Ngân hàng Dự trữ Zimbabwe (RBZ) – ngân hàng trung ương của Zimbabwe – thiết lập một hệ thống tiền điện tử để giúp các ngân hàng nước này phát triển về hướng tài sản kĩ thuật số.

“Hình mẫu” Thuỵ Sĩ

Để minh hoạ cho lập luận của mình, ông Ncube đã nêu lên dẫn chứng ví dụ về Thụy Sĩ, nơi ngân hàng trung ương của quốc gia châu Âu ủng hộ sự phát triển của Bitcoin cũng như các loại tiền điện tử khác và cho rằng Zimbabwe cần phải đi theo con đường này.

“Một người có thể sử dụng Bitcoin khi du lịch ở Thụy Sĩ. Do đó, nếu những quốc gia tiên tiến như họ đang tìm thấy giá trị từ những việc trên và biết rõ tiền điện tử đang đi đến nơi đâu, chúng ta hãy nên tiếp bước họ,” Ncube cho biết. “Chúng ta có một thế hệ trẻ đầy sáng tạo nên không nên thờ ơ với xu hướng này. Thay vào đó, các nhà làm luật cần đầu tư vào việc bắt kịp xu hướng và tìm cách thấu hiểu công nghệ ấy.”

Khi mà giới ngân hàng đang đặt ra hạn mức rút tiền tối đa, sự thiếu hụt tiền mặt ở Zimbabwe càng trở nên tồi tệ vì một sự thật rằng người dân đang có xu hướng tự giữ tiền thay vì gửi chúng đến các định chế tài chính. Và khi nền kinh tế càng phụ thuộc vào đồng đô la, vấn đề thiếu hụt càng trầm trọng và hậu quả là quỹ dự trữ ngoại tệ ngày càng suy giảm.

Sự chuyển biến gây sốc

Nếu Bộ trưởng Tài chính Ncube có thể thuyết phục được RBZ có thể thiết lập một đơn vị tiền điện tử, đó sẽ là một cú chuyển mình 180 độ dành cho ngân hàng trung ương Zimbabwe, tổ chức mà trước đó từng thẳng thừng tuyên bố không ủng hộ tiền điện tử.

Như đã được Coin68 đưa tin hồi tháng 5, RBZ đã nghiêm cấm các ngân hàng trong nước giao dịch tiền điện tử cho những nhà đầu tư và các trader, lấy lí do vì có rủi ro và nguy cơ liên quan đến nạn rửa tiền cũng như là các hoạt động phi pháp.

“Hơn nữa, tiền điện tử có thể được sử dụng vào các hình thức trốn thuế cũng như là các hoạt động trái với quy định của nhà nước,” thông tư của RBZ khi ấy khẳng định.

Dù cho tòa án tối cao ở thủ đô nước này đã gỡ bỏ lệnh cấm, sự mập mờ về luật đang khiến một số sàn giao dịch như Golix phải phát triển thêm tại các nước châu Phi khác để tránh sự phụ thuộc quá mức vào thị trường Zimbabwe.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán