


Vietstock - Bộ GTVT kiến nghị bay châu Âu, Úc ngay từ tháng 1.2022
Báo cáo Chính phủ, Bộ GTVT cho biết, các bộ đã thống nhất tăng tần suất bay đi Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc cũng như mở lại đường bay đi châu Âu, Úc ngay trong tháng 1.2022.
Trước đó, Bộ GTVT đã chủ trì họp với Tổ 5 bộ liên quan và đại diện các hãng hàng không để trao đổi thống nhất việc nối lại bay quốc tế, cũng như xử lý các vướng mắc liên quan.
Hành khách nhập cảnh vào sân bay Nội Bài chiều 29.12. Đậu Tiến Đạt |
Bộ GTVT cũng đã làm việc với đại diện Đại sứ quán các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore và Văn phòng Kinh tế và Văn hoá Đài Bắc tại Việt Nam để thúc đẩy các bên sớm trả lời về kế hoạch nối lại các chuyến bay thường lệ đến Việt Nam.
Các nước đều đề nghị làm rõ về thủ tục cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam đối với người nước ngoài; xem xét việc dỡ bỏ quy định cách ly để tạo thuận lợi cho hoạt động đi lại của người dân và doanh nghiệp; tăng tần suất khai thác.
Đến nay, đã có 5 nước và vùng lãnh thổ gồm Mỹ, Nhật Bản, Singapore, Campuchia và Đài Loan đã cơ bản thống nhất với kế hoạch nối lại chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ với Việt Nam.
Nhà chức trách hàng không Thái Lan hiện đang tiếp tục trao đổi với Cục Hàng không Việt Nam về kế hoạch bay cụ thể. Đại điện Đại sứ quán Nhật Bản và Hàn Quốc tại Việt Nam cho biết do biến chủng Omicron, Nhật Bản hạn chế người nhập cảnh, còn Hàn Quốc đang áp dụng tạm thời quy định cách ly 10 ngày đối với người nước ngoài nhập cảnh (dự kiến đến ngày 15.1) nhưng sẽ xem xét tích cực đề nghị của Việt Nam. Trung Quốc và Lào hiện chưa có phản hồi đề nghị của phía Việt Nam.
Theo thông tin của Bộ Ngoại giao cung cấp, nhu cầu về nước của người Việt Nam ở công dân ở một số địa bàn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan là rất lớn đặc biệt trong dịp tết Nguyên đán. Đại diện các bộ liên quan cũng thống nhất tăng tần suất chuyến bay đến các thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan lên 7 chuyến/tuần/chiều mỗi bên nhằm giúp hành khách có thêm các cơ hội lựa chọn với mức giá hợp lý hơn.
Về đề nghị của các hãng hàng không cho phép mở khai thác chuyến bay thường lệ đi châu Âu và Úc, Tổ 5 bộ thấy rằng công dân Việt Nam tại các nước châu Âu và Úc hiện cũng rất mong muốn có chuyến bay thẳng để về Việt Nam nhân dịp tết.
Vì thế, Bộ GTVT kiến nghị Chính phủ giao Bộ Ngoại giao chỉ đạo các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại các nước thúc đẩy các nước đối tác sớm trả lời đề nghị nối lại các chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ chở khách.
Đồng thời, giao Bộ Y tế có hướng dẫn hoặc khuyến cáo cụ thể về các thị trường có thể triển khai các chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ tại từng thời điểm trong bối cảnh biến chủng Omicron đã xuất hiện tại nhiều nước trên thế giới, cũng như các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp.
Bộ GTVT cũng kiến nghị Chính phủ xem xét đồng ý về chủ trương việc tăng tần suất chuyến bay thương mại quốc tế thường lệ chở khách lên 7 chuyến/tuần/chiều với mỗi bên đến các thị trường như Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan, và cho phép mở rộng thị trường áp dụng giai đoạn thí điểm tới châu Âu và Úc để đáp ứng nhu cầu về nước của người Việt Nam ở nước ngoài nhân dịp tết Nguyên đán.
Mai Hà
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |