


Vietstock - Bộ Công Thương sắp thanh tra loạt doanh nghiệp đáng chú ý
Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên vừa phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2023 của bộ này với loạt các doanh nghiệp đáng chú ý. Theo đó, thanh tra bộ và các đơn vị trực thuộc sẽ tiến hành thanh tra TKV, FPT (HM:FPT), Grab, Aeon cùng một loạt các doanh nghiệp đa cấp về chấp hành quy định pháp luật.
Theo kế hoạch thanh tra được phê duyệt, Phòng thanh tra chuyên ngành (Thanh tra Bộ Công Thương) sẽ thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về an toàn trong khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động hóa chất tại Tổng công ty Khoáng sản (thuộc TKV).
Thanh tra Bộ cũng thực hiện Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc chấp hành pháp luật trong quản lý chất lượng công trình xây dựng; hoạt động điện lực trong các lĩnh vực điều độ hệ thống điện, an toàn điện, phát triển điện mặt trời, bán buôn bán lẻ điện…
Cùng đó sẽ thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất và an toàn công nghiệp tại Công ty cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau.
Cũng theo kế hoạch thanh tra vừa được Bộ Công Thương ban hành, trong năm 2023, Cục Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng sẽ thanh tra việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Công ty TNHH Aeon Việt Nam (chủ chuỗi siêu thị Aeon trên cả nước); chuỗi siêu thị bán lẻ. Thời điểm thanh tra hai doanh nghiệp bán lẻ này dự kiến trong quý III, quý IV/2023.
Bộ Công Thương sẽ thanh tra TKV, FPT, Grab, Aeon cùng một loạt các doanh nghiệp đa cấp về chấp hành quy định pháp luật |
Bộ trưởng Công Thương cũng giao Cục Thương mại điện tử và kinh tế số chủ trì kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về thương mại điện tử của Công ty TNHH Grab và Công ty cổ phần Dịch vụ di động trực tuyến.
Phòng kế hoạch tổng hợp và phòng, chống tham nhũng (Thanh tra Bộ Công Thương) được giao thanh tra việc chấp hành các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng; công tác quản lý sử dụng vốn; hoạt động sản xuất kinh doanh; công tác đầu tư, mua sắm, sử dụng tài sản và thực hiện dự án tại Habeco (HM:BHN) giai đoạn 2020 - 2021. Thời điểm thanh tra Habeco dự kiến trong quý 3, quý 4 năm 2023.
Đáng chú ý, Cục Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng sẽ thanh tra việc chấp hành pháp luật về bán hàng đa cấp tại bốn doanh nghiệp: Công ty TNHH Seacret, Công ty TNHH Total Swiss Việt Nam, Công ty TNHH Kyowon The Orm Việt Nam, Công ty TNHH Gcoop Việt Nam.
Trong quý II, quý III, quý IV/2023, Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) sẽ chủ trì thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động khuyến mãi của ba doanh nghiệp: Công ty cổ phần Viễn thông FPT, Công ty cổ phần Kids Plaza, Công ty cổ phần AirPay.
Cũng theo kế hoạch thanh tra, Thanh tra Bộ Công Thương sẽ tiến hành thanh tra Tổng công ty Giấy Việt Nam, Công ty cổ phần vật tư và thiết bị toàn bộ Trường đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp.
Ngoài ra, một loạt các doanh nghiệp, tổ chức khác cũng nằm trong kế hoạch của Thanh tra Bộ Công Thương và các đơn vị trực thuộc bộ trong năm tới như: Công ty Cổ phần Thủy điện Hủa Na, Thủy điện Vĩnh Sơn, Công ty cổ phần Hóa chất miền Bắc, Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai, Viện Công nghiệp thực phẩm…
Phạm Tuyên
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |