net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ Công Thương: Giá xăng Việt Nam vẫn rẻ hơn Lào

AiVIF - Bộ Công Thương: Giá xăng Việt Nam vẫn rẻ hơn LàoTheo Bộ Công Thương, giá xăng Việt Nam ở mức bình quân của thế giới và thấp hơn Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn...
Bộ Công Thương: Giá xăng Việt Nam vẫn rẻ hơn Lào Bộ Công Thương: Giá xăng Việt Nam vẫn rẻ hơn Lào

AiVIF - Bộ Công Thương: Giá xăng Việt Nam vẫn rẻ hơn Lào

Theo Bộ Công Thương, giá xăng Việt Nam ở mức bình quân của thế giới và thấp hơn Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn Quốc...

Bộ Công Thương vừa có báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, tình hình triển khai kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2022.

Về điều hành giá xăng dầu trong nước, Bộ Công thương cho rằng cơ quan điều hành đã linh hoạt để bảo đảm giá xăng dầu trong nước theo xu hướng diễn biến của giá xăng dầu thế giới, nhưng mức tăng thấp hơn.

Đơn cử, tại kỳ điều hành ngày 11/5, giá bình quân một số mặt hàng thành phẩm xăng dầu thế giới dùng để tính giá cơ sở biến động so với đầu năm 2022 tăng 50,23-67,09%, nhưng giá xăng dầu trong nước kỳ điều hành ngày 11/5 chỉ tăng 25,04-46,85% so với đầu năm.

Cũng theo Bộ Công Thương, mỗi lít xăng RON 95 là 29.988 đồng/lít (tương đương 1,3 USD/lít), bằng mức bình quân của thế giới (đứng thứ 86/170 quốc gia). Tuy nhiên, theo Bộ này giá xăng trong nước vẫn thấp hơn một số nước trong khu vực như: Trung Quốc (1,35 USD/lít); Thái Lan (1,43 USD/lít); Campuchia (1,39 USD/lít); Lào (1,74 USD/lít); Hàn Quốc (1,53 USD/lít).

Nhằm hỗ trợ đời sống, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phục hồi sau dịch và giá xăng dầu tăng do giá thế giới tăng và gián đoạn nguồn cung trong nước, liên bộ Công thương - Tài chính đã liên tục chi sử dụng quỹ bình ổn xăng dầu, 100-1.500 đồng/lít tùy loại nhằm giữ ổn định giá xăng dầu trong nước có mức tăng thấp hơn đà tăng giá thế giới.

Cũng theo cơ quan này, trong những tháng đầu năm, một số cửa hàng ngừng bán hoặc bán cầm chừng. Do nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn cắt giảm công suất, giá thế giới tăng cao, nguồn cung trên thế giới khan hiếm và chi phí để đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam tăng mạnh...

Nhu cầu xăng dầu quý II khoảng 5,2 triệu m3. Nguồn cung xăng dầu quý II dự kiến khoảng 6,7 triệu m3 (từ nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn khoảng 1,8 triệu tấn, nhà máy lọc hóa dầu Bình Sơn 1,9 triệu tấn, nguồn nhập khẩu khoảng 1,5 triệu tấn, chưa kể 2,4 triệu m3 theo quyết định bổ sung) và nguồn tồn kho quý I chuyển sang là 1,5 triệu m3.

Với nguồn cung như vậy, Bộ khẳng định sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng quý II và tồn kho gối đầu sang quý III khoảng 1,5 triệu m3.

Lãnh đạo một doanh nghiệp đầu mối ở TP.HCM cho biết giá xăng nhập khẩu đã bao gồm chi phí vận chuyển đến ngày 27/5 ở mức 158,12 USD/thùng đối với xăng RON 95 và 149,94 đối với xăng E5 RON 92. So với 10 ngày trước giá bán xăng thành phẩm trung bình tại thị trường Singapore hiện cao hơn giá bán lẻ xăng trong nước khoảng 350-900 đồng/lít.

Theo đó, giá bán xăng trong nước ngày 1/6 sẽ tăng khoảng 350-900 đồng/lít, đưa giá xăng RON 95 có thể vượt 31.000 đồng/lít. Nếu cơ quan quản lý can thiệp quỹ bình ổn giá, giá xăng sẽ tăng thấp hơn.

Từ đầu năm 2022 đến nay, giá xăng trong nước đã có 10 lần tăng, tương đương mức tăng 6.741-6.774 đồng/lít, tuỳ loại. Ngày 23/5, giá bán lẻ xăng trong nước tăng thêm gần 700 đồng/lít, đưa giá xăng E5 RON 92 và RON 95 lên mức cao nhất lịch sử là 29.630 đồng/lít và 30.650 đồng/lít.

Thanh Thương

Xem gần đây

Các nền tảng Ethereum layer-2 đang xử lý nhiều giao dịch hơn Bitcoin

Với chi phí gas trung bình 40 USD, không có gì ngạc nhiên khi các giải pháp Layer-2 của Ethereum đang cho thấy sự...
07/09/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán