net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ Công Thương đề nghị đấu giá quyền khai thác mỏ sắt 100 triệu tấn

AiVIF - Bộ Công Thương đề nghị đấu giá quyền khai thác mỏ sắt 100 triệu tấnBộ Công Thương cho rằng trong trường hợp các nhà đầu tư khác muốn tham gia khai thác mỏ sắt Quý Xa...
Bộ Công Thương đề nghị đấu giá quyền khai thác mỏ sắt 100 triệu tấn Bộ Công Thương đề nghị đấu giá quyền khai thác mỏ sắt 100 triệu tấn

AiVIF - Bộ Công Thương đề nghị đấu giá quyền khai thác mỏ sắt 100 triệu tấn

Bộ Công Thương cho rằng trong trường hợp các nhà đầu tư khác muốn tham gia khai thác mỏ sắt Quý Xa thì thực hiện theo hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để lựa chọn nhà đầu tư.

Ảnh minh họa.

Bộ Công Thương vừa có văn bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý và sử dụng đối với quặng sắt tại mỏ sắt Quý Xa (Lào Cai). Mỏ sắt này đang được Công ty trách nhiệm hữu hạn Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung (VTM) quản lý khai thác.

Theo Bộ Công Thương, trữ lượng còn lại của mỏ sắt Quý Xa rất lớn khoảng 100 triệu tấn, do vậy, cần thiết huy động sản lượng của mỏ sắt Quý Xa đến năm 2030 khoảng 3-5 triệu tấn/năm, sau năm 2030 khoảng 5-7 triệu tấn/năm.

Bộ Công Thương cho hay đã hoàn thành Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đang trình Thủ tướng Chính phủ thẩm định và phê duyệt. Quy hoạch đã xin ý kiến rộng rãi của các Bộ, địa phương, cơ quan liên quan, dự kiến tổ chức thẩm định và trình Thủ tướng phê duyệt trong quý IV/2022.

Theo dự thảo Quy hoạch, mỏ sắt Quý Xa sản lượng huy động khai thác giai đoạn 2021-2030 là 3- 5 triệu tấn/năm, cung cấp đủ nguyên liệu cho Nhà máy gang thép Lào Cai và các nhà máy sản xuất gang thép trong nước.

Về giải pháp đối với mỏ Quý Xa, Bộ Công Thương đề nghị VTM đẩy mạnh việc khai thác 1 triệu tấn quặng sắt mỏ Quý Xa trong năm 2022 theo Nghị quyết số 164/NQ-CP ngày 29/12/2021 của Chính phủ để đảm bảo nguyên liệu cho Nhà máy gang thép Lào Cai duy trì sản xuất trong thời gian chưa cấp lại Giấy phép khai thác mỏ mới (tính đến ngày 22/7/2022, VTM đã khai thác được 444.000 tấn quặng sắt).

VTM khẩn trương hoàn thành Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị quyết số 164/NQ-CP ngày 29/12/2021 của Chính phủ và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại văn bản số 4342/VPCP-CN ngày 12/7/2022 của Văn phòng Chính phủ.

Nghị quyết số 164/NQ-CP nêu rõ: “Công ty VTM khai thác quặng sắt mỏ Quý Xa theo giấy phép khai thác khoáng sản số 1226/GP-BTNMT ngày 16/8/2007 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, thời hạn đến hết năm 2020. Tại thời điểm giấy phép khai thác hết hạn, Công ty VTM không đủ điều kiện gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 39 và điểm b khoản 2 Điều 51 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.”

Đồng thời chỉ đạo: “Sau khi hoàn thành Đề án tái cơ cấu, trường hợp đủ điều kiện tiếp tục hoạt động, VTM hoàn thiện hồ sơ cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định để bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định cho Nhà máy gang thép Lào Cai”.

Mặc dù VTM được ưu tiên cấp phép theo quy định, nhưng Bộ Công Thương cho rằng trữ lượng và công suất mỏ Quý Xa theo quy hoạch lớn (3-5 triệu tấn/năm), không chỉ cung cấp riêng cho Nhà máy gang thép Lào Cai (nhu cầu khoảng 1 triệu tấn quặng/năm) mà còn cung cấp cho các nhà máy sản xuất gang thép trong nước.

Vì vậy, trường hợp có các nhà đầu tư khác muốn tham gia khai thác mỏ Quý Xa thì thực hiện theo hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản để lựa chọn nhà đầu tư.

Lương Bằng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán