net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ Công Thương công bố quyết định bổ nhiệm tân Thứ trưởng Phan Thị Thắng

Thứ Tư, 21 tháng 12, 2022
Bộ Công Thương công bố quyết định bổ nhiệm tân Thứ trưởng Phan Thị Thắng Bộ Công Thương công bố quyết định bổ nhiệm tân Thứ trưởng Phan Thị Thắng

Vietstock - Bộ Công Thương công bố quyết định bổ nhiệm tân Thứ trưởng Phan Thị Thắng

Sáng 21/12, tại Bộ Công Thương đã diễn ra Lễ công bố Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm bà Phan Thị Thắng, Phó Chủ tịch UBDN TPHCM giữ chức vụ Thứ trưởng Bộ Công Thương.

“Thay mặt Ban cán sự Đảng Bộ Công Thương, chúng tôi nhiệt liệt chúc mừng đồng chí Phan Thị Thắng trên cương vị Thứ trưởng Bộ Công Thương và xin cảm ơn Thành ủy, Hội đồng nhân dân TPHCM, UBND TPHCM và các đồng chí lãnh đạo các đơn vị - nơi đồng chí Phan Thị Thắng từng công tác - đã có đóng góp trong quá trình đào tạo rèn luyện để có tân Thứ trưởng cho Bộ Công Thương”, Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên phát biểu tại buổi lễ.

Theo Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên, lãnh đạo Bộ Công Thương luôn tạo điều kiện, ủng hộ Thứ trưởng Phan Thị Thắng tiếp cận công việc sớm phát huy năng lực, kinh nghiệm của mình, hoàn thành nhiệm vụ Đảng và Nhà nước giao, đóng góp vào sự phát triển và kết quả chung của ngành Công Thương.

Các lãnh đạo Bộ Công Thương chụp ảnh với tân Thứ trưởng Phan Thị Thắng

Phát biểu nhận nhiệm vụ, bà Phan Thị Thắng bày tỏ sự xúc động và cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của Thủ tướng Chính phủ, các lãnh đạo Bộ Công Thương và toàn thể cán bộ, công chức trong Bộ Công Thương.

Khẳng định việc được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Công Thương vừa là vinh dự, vừa là trọng trách, bà Phan Thị Thắng hứa sẽ luôn nỗ lực hết mình, phát huy năng lực, sở trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đóng góp vào thành tích chung của Bộ Công Thương.

Bà Phan Thị Thắng sinh năm 1976, quê Bến Lức, Long An, có trình độ thạc sĩ kinh tế, cử nhân kinh tế chuyên ngành kế toán, cử nhân luật, cao cấp lý luận chính trị. Bà từng giữ các chức vụ Phó Chủ tịch UBND quận Bình Tân; Phó Giám đốc, Giám đốc Sở Tài chính TPHCM (2013-2019).

Trước đó, Thủ tướng Phạm Minh Chính đã ký quyết định điều động, bổ nhiệm bà Phan Thị Thắng- Phó Chủ tịch UBND TPHCM nhiệm kỳ 2021-2026 giữ chức Thứ trưởng Bộ Công Thương. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký (19/12).

Với quyết định điều động, bổ nhiệm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương có tổng cộng 5 Thứ trưởng: Nguyễn Quốc Khánh, Đỗ Thắng Hải, Đặng Hoàng An, Nguyễn Sinh Nhật Tân và Phan Thị Thắng.

Phạm Tuyên

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán