


Vietstock - Bộ Công an: Dùng tài khoản định danh điện tử để thay thế cho tài khoản tạo lập của khách hàng
Phát biểu tại Sự kiện “Chuyển đổi số ngành ngân hàng” Thứ trưởng Bộ Công an Nguyễn Duy Ngọc khẳng định Bộ Công an sẵn sàng tiếp tục phối hợp với ngân hàng để tạo những bước đi thiết thực, đem lại lợi ích cho người dân, cho xã hội hiệu quả hơn.
Thứ trưởng Bộ Công an Nguyễn Duy Ngọc: Bộ Công an sẵn sàng tiếp tục phối hợp với ngân hàng để tạo những bước đi thiết thực, đem lại lợi ích cho người dân, cho xã hội hiệu quả hơn - Ảnh: VGP/Nhật Bắc |
Theo Thứ trưởng Bộ Công an Nguyễn Duy Ngọc, khi hoàn thành dự án thu thập dữ liệu dân cư quốc gia và cấp, gắn chip định danh điện tử, chúng ta có một kho tài nguyên thông tin. Trong 6 tháng qua, trên kết quả của 2 dự án đó, đã cấp cho công dân nước ta mỗi người một mã định danh. Nỗ lực của lớn của Chính phủ, bộ ngành liên quan và các địa phương tạo ra kết quả ấn tượng của 2 dự án nêu trên. Cơ quan thường trực sẽ sơ kết và thông tin cụ thể để xã hội nắm được sự phát triển này. Việc cung cấp thông tin về dịch vụ công trực tuyến của xã hội trong thời gian vừa qua, chúng ta đã triển khai được nhiều việc tích cực. Ví dụ như nộp hồ sơ thi đại học online, thay vì nộp ảnh hồ sơ. Việc này tiết kiệm khoảng 50 tỷ trong mùa thi năm nay và hạn chế tai nạn giao thông khi đi lại để nộp hồ sơ thi.
Thực tế, nếu chúng ta không thực hiện chuyển đổi số ngân hàng, thì các đối tượng tiếp tục lợi dụng 5 nhóm hành vi phạm tội trong lĩnh vực ngân hàng, bao gồm giả mạo giấy tờ, xâm nhập hệ thống, lừa đảo khách hàng… Số lượng tiền đã được thống kê lên tới nhiều ngàn tỷ.
Trong thời gian tới, việc đặt người dân làm trung tâm để phục vụ là rất trúng và đúng. Với nhiệm vụ được Thủ tướng giao tại Đề án 06, Bộ Công an sẵn sàng tiếp tục phối hợp với ngân hàng để làm sao tạo những bước đi thiết thực, đem lại lợi ích cho người dân, cho xã hội hiệu quả hơn.
Thứ nhất, chúng tôi sẽ cùng với ngân hàng xác thực làm sạch kho dữ liệu của ngân hàng có từ trước tới nay. Việc này chúng tôi đã làm thành công khi phối hợp với Bảo hiểm Xã hội dưới sự cho phép của Thủ tướng.
Thứ hai, chúng ta có thể xác thực sinh trắc học vân tay, mẫu mắt để đảm bảo độ tin cậy cao đối với khách hàng trong giao dịch.
Thứ ba, dùng tài khoản định danh điện tử để thay thế cho tài khoản tạo lập của khách hàng, giúp giảm tình trạng giả mạo.
Một vấn đề chúng tôi rất trăn trở là hoạt động của tín dụng đen. Hành vi phạm tội này đang gây ra nhiều bức xúc trong xã hội, thậm chí đã xảy ra những vụ án thương tâm. Thời gian qua, ngân hàng đã đồng hành với Bộ Công an để kiểm soát, không cho tội phạm tín dụng đen hoành hành. Từ giờ đến hết tháng 8, Thủ tướng phê duyệt xong 2 nghị định về xác thực định danh và bảo vệ dữ liệu, chúng ta có thể kết nối và vấn đề tín dụng cũng như thế chấp tài sản được quản lý tốt hơn, từ đó hạn chế hoạt động của tội phạm tín dụng đen.
Ngành ngân hàng cần tập trung phối hợp với Bộ Công an dựa trên nguyên tắc: Bảo đảm các văn bản pháp luật, đơn giản thủ tục; độ tin cậy, giải pháp bảo mật cao nhất; tạo niềm tin cho xã hội, doanh nghiệp và người dân khi ứng dụng tiện ích, hạn chế tối đa rủi ro trên môi trường điện tử.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |