net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Blockchain trở thành cái tên ưa thích của các công ty mới

Điều kỳ lạ này đến nay vẫn đang tiếp tục diễn ra khi các công ty đua nhau đổi tên và thêm cụn từ...
Blockchain trở thành cái tên ưa thích của các công ty mới
4.8 / 173 votes

Điều kỳ lạ này đến nay vẫn đang tiếp tục diễn ra khi các công ty đua nhau đổi tên và thêm cụn từ Blockchain vào tên của mình để tăng giá trị cổ phiếu của họ. Theo tờ The Verge cho biết một số lượng lớn các công ty đang đua nhau làm việc này điển hình nhất là công ty Long Island Drink Corp đã đổi tên thành Long Blockchain và ngay lặp tức cổ phiếu của họ tăng mạnh đếm 200%.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Trào lưu đổi tên của các công ty mới

Cũng tương tự như vậy một công ty trẻ mới khởi nghiệp có trụ sở ở California Vapetek đã đổi tên của họ thành Nodechain để gây sự chú ý với mọi người trong lúc đưa ra các hứa hẹn mơ hồ về kế hoạch của công ty trong tương lai.

Những hành động trên của các công ty đã dần trở thành một hiện tượng gây tính tò mò to lớn. Vào tháng 10 trang Cointelegraph cho vbiết một công ty viễn thông ít người biết đến ở Anh đã tái cơ cấu lại công ty lấy Blockchain làn trung tâm và thay đổi luôn cả diện mạo của công ty và thêm cụm từ Blockchain vào tên công ty của họ . Ngay lập tức giá trị cổ phiếu của công ty này đã nhảy vọt từ 20 USD lên 112 USD.

Blockchain sẽ còn tiếp tục là cái tên được ưa thích

Trào lưu trên vẫn tiếp tuc lan rộng và du nhập sang cả châu Á, điển hình là một công ty sản xuất trà ở Hong Kong Ping Shan tea, họ đổi tên công ty thành tea-linked Blockchain group. Việc tác động của công nghệ Blockchain này lên cách hoạt động hay các sản phẩm của công ty họ vẫn là điều chưa chắc chắc chắn khi mà cả trang web của họ chẳng đề cập gì đến công nghệ này ngoài trừ cụm từ Blockchain trên tên công ty của họ.

Ở Nga, các hoạt động tiếp thị có liên quan đến tiền điện tử ngày càng có thêm nhiều thay đổi rõ rệt, trang Cointelẻgaph cho biết các chuỗi nhà hàng đã bắt đầu đưa các giá tiền tính bằng tiền điện tử vào các menu của họ, ngay cảc lệnh cấm trao đổi tiền điện tử ở Trung Quốc cũng đc dở bỏ.

Hãng Burger king cúng đã thử nghiệm các biển quảng cáo mới ở các cửa hàng nội địa của hộ với các hình ảnh những nhân vật thức ăn nhanh khổng lồ đc gọi là “Whoopercoin.”

Theo Cointelegraph

Bạn thích cập thông tin về Tiền Điện Tử?
Đăng ký nhận tin tức mới qua email từ Bitcoin-news.vn. Chúng tôi cam kết không spam và chia sẻ thông tin email của bạn cho bất cứ ai.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Giá vàng tuần tới có tiếp tục tăng?

AiVIF - Giá vàng tuần tới có tiếp tục tăng?Sau khi bất ngờ lao dốc, giá vàng trong nước nhanh chóng tăng trở lại, hướng sát mốc 70 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, các chuyên...
29/05/2022

Tội phạm công nghệ cao liên quan đến tiền thuật toán sẽ tăng mạnh trong năm 2018.

Sự phổ biến cũng như mức tăng trưởng đột biến về giá có thể biến Bitcoin và các loại tiền điện tử khác trở...
27/12/2017

“Không phải là một loại tiền tệ đáng tin”: Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản nghi ngờ Bitcoin

Trong một phát biểu vào thứ Ba (19/12), Bộ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản Taro Aso cho biết hệ thống tiền điện tử...
23/12/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán