net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin vật vã tại 7.900 USD, thị trường tiền mã hóa xanh đỏ lẫn lộn

Những giờ qua, sự phục hồi của Bitcoin đã chậm lại, sắc đỏ tiếp tục hiển thị trên thị trường tiền điện tử sau...
Bitcoin vật vã tại 7.900 USD, thị trường tiền mã hóa xanh đỏ lẫn lộn
4.6 / 11 votes

Những giờ qua, sự phục hồi của Bitcoin đã chậm lại, sắc đỏ tiếp tục hiển thị trên thị trường tiền điện tử sau cú sụt giảm hồi tuần trước.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Diễn biến bitcoin 24 giờ qua không mấy khả quan, bitcoin vẫn bị ‘chôn chân’ tại ngưỡng 7.900 USD. Tương tự, thị trường altcoin cũng có nhiều đồng giảm giá trong ngày.

Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua
Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua

Giá bitcoinhôm nay (21/5) ghi nhận vào thời điểm 10h30 ở mức 7.937 USD, giảm 0,74% so với 24 giờ trước.

Trên thị trường, có 54/100 đồng tiền giảm giá trong 24 giờ qua.

Toàn cảnh thị trường tiền điện tử
Toàn cảnh thị trường tiền điện tử

Ở chiều tăng giá, Matic Network là đồng tiền tăng trưởng nhiều nhất với tỉ lệ 78,81% trong 24 giờ qua.

Trong top 10 hôm nay không có nhiều sự điều chỉnh gì đáng kể so với ngày hôm qua.

Top 10 đồng tiền điện tử theo vốn hóa
Top 10 đồng tiền điện tử theo vốn hóa

Tổng vốn hóa thị trường ghi nhận vào thời điểm 10h30 ở mức 246,99 tỉ USD, giảm 2 tỉ USD so với 24 giờ trước.

Tổng vốn hóa thị trường tiền điện tử
Tổng vốn hóa thị trường tiền điện tử

Khối lượng giao dịch 24 giờ giảm nhẹ xuống mức 75,36 tỉ USD, thấp hơn 9 tỉ USD so với con số 84 tỉ USD của ngày 20/5.

Các chiến lược gia tại ngân hàng Mỹ JPMorgan Chase (JPM) nói bitcoin hiện tăng quá mạnh so với giá trị nội tại họ tính toán được, theo Bloomberg đưa tin ngày 20/5.

Các chiến lược gia này bao gồm người hoạch định chiến lược thị trường toàn cầu JPMorgan Nikolaos Panigirtzoglou, khẳng định đồng tiền này hiện đang giao dịch giống như đợt tăng giá cuối năm 2017, sau đó là một đợt giảm giá dài hạn.

Để định giá trị nội tại của bitcoin, chiến lược gia này tính bitcoin như hàn ghóa và tính toán chi phí sản xuất dựa trên những thước đo như công suất máy tính ước đoán, chi phí điện và hiệu quả năng lượng phần cứng.

“Trong vài ngày qua, giá thực sự dịch chuyển cao hơn quá nhiều so với chi phí biên. Sự tách biệt giữa giá trị thực và giá trị nội tại này giống như những âm vang trong đợt tăng giá cao hơn trong cuối năm 2017, và khi đó sự khác biệt được giải quyết phần lớn bởi một đợt giảm giá thực”.

Hai nhà sản xuất xe lớn Honda và General Motors (GM) vừa cùng nhau nghiên cứu về xe điện và tích hợp lưới điện thông minh (smart grid) bằng công nghệ blockchain, theo Nikkei đưa tin ngày 20/5.

Theo đó, Honeda và GM sẽ cùng nhau nghiên cứu xem liệu các phương tiện điện có thể được dùng trong việc ổn định nguồn năng lượng trong lưới điện thông minh. Cụ thể, các công ty này định phát triển phương thức phục hồi dữ liệu giữa xe điện và mạng lưới, nhằm mục đích cho phép những người sở hữu xe điện kiếm tiền từ việc trữ điện trong xe và trao đổi với mạng lưới.

Hai bên sẽ cùng làm việc với công ty công nghệ quốc tế Sáng kiến Blockchain Mở rộng về Xe (MOBI) của hơn 30 đối tác bao gồm Bosch, Hyperledger, IBM và IOTA.

Xem thêm: Hashrate của Bitcoin Cash sắp bị kiểm soát bởi một nhóm khai thác.

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

  • Bắt giao dịch cá voi, giá trực tuyến tại 14 sàn hàng đầu – Công cụ không thể thiếu cho Traders
- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán