net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin và những cách hiển thị giá trị khác trong giao dịch

Bitcoin lại tiếp tục thiết lập những kỷ lục mới về giá và dường như không có điểm dừng theo như nhiều nhà phân...
Bitcoin và những cách hiển thị giá trị khác trong giao dịch
4.8 / 181 votes

Bitcoin lại tiếp tục thiết lập những kỷ lục mới về giá và dường như không có điểm dừng theo như nhiều nhà phân tích. Có vẻ như đã đến lúc ta phải thay đổi cách mà ta ước lượng giá trị của Bitcoin đặc biệt khi ta phải giao dịch với số lượng quá nhỏ dưới 1 BTC.

Một cách tốt hơn để hiển thị số lượng Bitcoin

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Những lời đề nghị thay đổi cách mà ta đo lường Bitcoin đã không còn mới đặc biệt trong lúc này thì lại cần hơn bao giờ hết. Một trong những sáng kiến thay thế đó là đổi cách hiển thị thành Milibit thay vì để Bit như thông thường, có nghĩa là khi viết One mBTC đồng nghĩa với 1 milibitcoin. Hiện tại 1 milibitcoin đáng giá $1.85 và nhiều người đã rất đồng ý với sáng kiến này.

Trong trường hợp đặc biệt 1 milibitcoin tương đương với 1 Đô La thì có vẻ như sẽ thuận tiện hơn cho người dùng, nhưng hiện tại thị trường lại tiếp tục tăng giá và việc dùng đơn vị milibitcoin sẽ có vẻ khả thi hơn. Có hai lý do chúng ta nên áp dụng đơn vị tính là milibitcoin, thứ nhất điều này cho phép ta sẽ dễ dàng giao dịch hơn khi không phải làm việc với số thập phân hơn nữa cũng là tiền đề để Bitcoin có thể thanh toán dễ dàng tại cửa hàng và siêu thị.

Thứ hai, đó là giúp chúng ta dễ hình dung hơn trong việc giao dịch, thanh toán mà còn tránh lầm lẫn trong việc giao dịch khi chỉ cần bạn nhấn thiếu hoặc thừa một số 0 thì giá trị đã sai đi rất nhiều.

Những đơn vị tính khác của Bitcoin

Hiện tại đơn vị tính nhỏ nhất của Bitcoin là một Satoshi tương ứng với 1 phần 1 trăm triệu Bit hoặc cũng có người gọi là salt (hạt muối) cho dễ tính và đơn vị này cũng khá thuận tiện khi giao dịch với một số lượng nhỏ Bitcoin có thể đáng giá một tách cà phê, nếu như thị trường giữ đà tăng giá như vậy thì một ngày nào đó 1 Satoshi cũng sẽ vô cùng giá trị.

Hơn nữa cũng có nhiều người dùng đơn vị khác đó là Nakamoto và Finney với 1 Nakomoto là 0.1 BTC và 1 Finney là 0.0001 BTC (hai đơn vị này được lấy tên của hai vị đã có công phổ cập Bitcoin cho toàn thế giới). Và sắp đến, người dùng sẽ quyết định đơn vị tính của Bitcoin trở thành chuẩn chung của thế giới.

Theo Bitcoin News

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Sẽ xin ý kiến rộng rãi để lựa chọn nhiều thương hiệu khác để cùng sản xuất vàng miếng

AiVIF - Sẽ xin ý kiến rộng rãi để lựa chọn nhiều thương hiệu khác để cùng sản xuất vàng miếngTranh luận tại Phiên thảo luận, đại biểu Phạm Văn Hòa - Đoàn Đại biểu Quốc hội...
09/06/2022

Ứng dụng ví điện tử giả mạo của một lập trình viên người Việt qua mặt Apple để lọt vào App Store

Một ứng dụng tên là MyEtherWallet của một lập trình viên người Việt đã qua mặt được Apple để vào kho ứng dụng App...
11/12/2017

XRP thu về 100 triệu Đô La Mỹ trong lần ICO đầu tiên

Michael Arrington là sáng lập của TechCrunch and CrunchFund cho biết ông đang tiến hành rất nỗ lực việc phát hành quỹ mới gọi...
01/12/2017

Cá voi và phần còn lại: Cuộc chơi của những núi tiền

Bitcoin đã trở thành một chủ đề được nhắc đến thường xuyên trong những tuần gần đây. Người dùng và nhà đầu tư đang...
12/12/2017

Những lời nói dối về hoạt động đào Bitcoin

Đối với những người đam mê Bitcoin thì việc đào BTC sẽ đồng nghĩa với việc giàu có, tự do tài chính và một...
11/12/2017
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán