net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin và Lý thuyết lượng tiền tệ – Vì sao Bitcoin có thể đang bị định giá thấp hơn so với thực tế

Nếu bạn không ngủ quên trong lớp kinh tế vĩ mô thời còn đi học thì chắc bạn cũng sẽ nhớ sơ sơ phần...
Bitcoin và Lý thuyết lượng tiền tệ – Vì sao Bitcoin có thể đang bị định giá thấp hơn so với thực tế
4.8 / 161 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 - Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Nếu bạn không ngủ quên trong lớp kinh tế vĩ mô thời còn đi học thì chắc bạn cũng sẽ nhớ sơ sơ phần nào học thuyết “kinh điển” của nhà kinh tế học Irving Fisher: Lý thuyết lượng tiền tệ. Nói một cách nôm na thì Fisher cho rằng mức giá nhìn chung sẽ tỉ lệ trực tiếp với số lượng tiền tệ đang được lưu hành trong nền kinh tế. Giờ ta hãy cùng nhau áp dụng lý thuyết trên vào cho Bitcoin và lấy đây làm điểm khởi đầu để định giá đồng tiền điện tử số 1 thế giới. Mấu chốt của Lý thuyết lượng tiền tệ đơn giản nằm ở phương trình M.V = P.Q, trong đó:

  • M: Lượng cung tiền mặt – số tiền đang được lưu hành trên thị trường.
  • V: Tốc độ xoay vòng của tiền – số lần tiền sang tay từ người này sang người khác.
  • P: Mức giá chung.
  • Q: Sản lượng của nền kinh tế.
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Khi ấy thì P.Q chính là bằng GDP danh nghĩa (nominal GDP) hay tổng mức chi tiêu của nền kinh tế (total expenditure) – giá trị của tất cả hàng hoá và dịch vụ mà nền kinh tế làm ra trong 1 năm.

Giả định của Fisher là thế này: Tốc độ xoay vòng của tiền là ổn định và Q chỉ dịch chuyển chút ít. Thật vậy, mức sản lượng của mỗi kinh tế thường chỉ tăng giảm vài phần trăm điểm mỗi năm.

Do đó, công thức được viết lại như sau: M.V = P.Q. Vì V và Q xem như không đổi, một sự gia tăng nguồn cung tiền tệ, tiến hành bởi ngân hang trung ương, sẽ làm mức giá chung tăng một tỉ lệ tương ứng. Về dài hạn, gia tăng nguồn cung tiền tệ nhanh hơn tốc độ tăng trưởng thật sự của nền kinh tế sẽ luôn dẫn đến lạm phát. Chúng ta không thể tạo ra thêm của cải chỉ bằng cách nhấn nút khởi động chiếc máy in.

Vậy ta áp dụng lý thuyết trên vào hệ sinh thái Bitcoin như thế nào đây? Trước hết, ta có M của Bitcoin là không đổi rồi này. Không một ngân hàng trung ương, cá nhân quản lý, chính trị gia hay hệ thống quan liêu nào có thể kéo giãn thêm tổng cung Bitcoin được nữa. Sẽ chỉ có và luôn có 21 triệu đồng BTC mà thôi – và giá trị của chúng. Bên cạnh đó, cũng không ai có khả năng làm giả Bitcoin được. Và giống như Fisher, ta sẽ giả định tốc độ xoay vòng tiền cũng được giữ cố định. Tóm lại, phương trình tiền tệ của mạng lưới Bitcoin sẽ là thế này: M.V = P.Q – trong trường hợp này, M với V sẽ là không đổi.

Giờ ta chỉ cần xác định P.Q là gì trong nền kinh tế Bitcoin. Q có thể được xem như ích lợi (utility) rút ra được từ việc sử dụng Bitcoin: những người tiếp cận đến hệ sinh thái này và những người muốn “mai danh ấn tích” – con bạc Internet, những người muốn gửi tiền đến những nơi “không có tự do kinh tế” hay sử dụng phục vụ các hoạt động bất hợp pháp.

Bên cạnh đó, còn có những người mà không có khả năng tiếp cận với mạng lưới tài chính toàn cầu. Có thể đó là người dân của những khu vực đang bị chiến tranh tàn phá như Afghanistan, Syria hay Iraq, hoặc những nơi mà hệ thống tài chính tiền tệ đã sụp đổ hoàn toàn như Venezuela hay Zimbabwe, hay thậm chí là Triều Tiên – quốc gia bị cấm vận hoàn toàn, tách biệt với phần còn lại của thế giới – vẫn có sử dụng BTC kết nối với mạng lưới và triển khai giao dịch.

Q chính là số lượng giao dịch thực tế thế giới cần để kết nối với nhau trong hệ sinh thái Bitcoin. Khi mà M và Q cố định, vốn hoá thị trường của BTC sẽ thay đổi trực tiếp theo tỉ lệ tăng giảm nhu cầu của người dùng toàn cầu đối với hệ thống tiền tệ này.

Theo Fisher, tổng cung tiền tệ pháp định sẽ được tính bằng công thức sau: M = P.Q/V. Fisher nói mức giá chung sẽ tỉ lệ trực tiếp với lượng tiền đang lưu hành. Tăng cung tiền thì sẽ kéo được giá lên. Tuy nhiên, trong trường hợp của Bitcoin, ta lại có thể nói thay đổi với Q của hệ sinh thái Bitcoin sẽ có tác động lên vốn hoá thị trường của đồng tiền này. Vai trò đã được đảo lại, thay vì M kéo P.Q thì với Bitcoin, Q sẽ kéo M.

Tiếp đó, nếu ta có thể định số được cho Q với V của Bitcoin thì sẽ định giá được cho đồng tiền này. Chỉ bằng một phép toán đơn giản, kết quả trả về sẽ cho thấy giá trị Bitcoin sẽ cao hơn rất nhiều so với mức 250 triệu USD ở hiện tại.

Theo CryptoCoinsNews

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán