net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Bitcoin mới đích thực là loại tiền tệ tốt hơn, còn Ethereum thì không” – tuyên bố của Vinny Lingham

Nguồn: Cointelegraph Vinny Lingham, đồng sáng lập của Gyft và là CEO của startup trong lĩnh vực Blockchain Civic, mới đây đã tuyên bố rằng...
“Bitcoin mới đích thực là loại tiền tệ tốt hơn, còn Ethereum thì không” – tuyên bố của Vinny Lingham
4.8 / 135 votes
Nguồn: Cointelegraph

Vinny Lingham, đồng sáng lập của Gyft và là CEO của startup trong lĩnh vực Blockchain Civic, mới đây đã tuyên bố rằng Bitcoin mới đích thực là tiền tệ, Ethereum thì không.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Về mặt bản chất, ý kiến của Lingham là hoàn toàn chính xác vì Ethereum là một mạng lưới Blockchain được phát triển để hỗ trợ cho sự tăng trưởng của các ứng dụng phân quyền.

Token riêng cả nó là Ether không được thiết kế để làm đơn vị tiền tệ. Thay vào đó, Ether có vai trò như là ‘nhiên liệu’ hay phụ phí để tạo các ứng dụng phân quyền trên nền tảng giao thức Ethereum.

Trái lại, kể từ năm 2009 đến nay, Bitcoin đã luôn được xây dựng và định hướng hoạt động như một mạng lưới thanh toán. Đại đa số nhà đầu tư lúc này đang xem Bitcoin như là một ‘thiên đường an toàn’, là loại vàng ảo, là kênh đầu tư dài hạn đáng tin cậy nhưng vì Bitcoin đang phải đối mặt với vấn đề mở rộng quy mô nên ai cũng tin rằng nó sẽ còn ‘tiến hóa’ thành một đồng tiền ưu việt hơn nữa trong tương lai.

Những thương nhân mà đang mua Ether đều nghĩ rằng nó là một đơn vị tiền tệ hay một vật lưu trữ giá trị tốt hơn Bitcoin do phụ phí giao dịch thấp thì đều đang mắc phải sai lầm cơ bản. Khác với nhiều tuyên bố ủng hộ, token Ether của Ethereum không được thiết kế để làm vật lưu trữ giá trị và làm tiền tệ; việc mức phí thấp của nó cũng không nên đem so sánh với Bitcoin cho đến khi nào mà Ethereum cạnh tranh trực tiếp với Bitcoin về cách thức sử dụng: tiền trao tay nhau hay là một loại ‘vàng ảo’.

“The Flippening chả có ý nghĩa gì cả”

Điều rất quan trọng mà chúng ta cũng nên chú ý là sẽ luôn tồn tại sự đánh đổi giữa an toàn bảo mật và tính linh hoạt. Mỗi mạng lưới Blockchain chỉ có thể ưu tiên một trong hai mà thôi.

“Bitcoin là đồng tiền tốt hơn vì nó không bị lạm phát và có nguồn cung giới hạn. Còn Ether không phải là tiền, đã vậy còn dễ bị lạm phát do nguồn cung vô hạn. The Flippening chả có ý nghĩa gì cả.” – Lingham tuyên bố.

Thuật ngữ “the flippening” đã được cộng đồng người dùng tiền điện tử sử dụng để mô tả cho khả năng vốn hóa thị trường của Ethereum vượt mặt Bitcoin. Lingham trong câu nói ở trên đã giải thích rằng bản thân “the flippening” là hoàn toàn vô nghĩa. Tuy nhiên, một cách khác để giải thích cho sự thiếu logic mà đã dẫn đến sự ra đời của tên gọi “the flippening” là việc Ethereum và Bitcoin về bản chất là hai mạng lưới Blockchain khác biệt về tầm nhìn tương lai, chính sách tiền tệ, cấu trúc, chiến lược hoạt động dài hạn và quy trình phát triển.

Do đó, đáng lẽ ngay từ đầu người ta không nên mang chúng ra so sánh với nhau. Ethereum được thiết kế và được sử dụng như là ‘nhiên liệu’ cho các ứng dụng phân quyền cho mạng lưới Blockchain và được các công ty tự mình vận hành. Một bộ phận chính giúp đỡ cho quá trình trên chính là sự nổi lên của phương thức “Phát hành tiền lần đầu” (Initial Coin Offering – ICO), vốn là một phương tiện góp vốn mà không cần thông qua trung gian tài chính hay là một bên thứ ba bất kì.

Tương phản trong cả đặc điểm lẫn cấu trúc

Nhiều nhà đầu tư đã hoàn toàn bỏ qua sự khác biệt quá rõ ràng về mặt đặc điểm và cấu trúc giữa Bitcoin với Ethereum. Thông qua một chút nghiên cứu kỹ càng, cân nhắc và phân tích thị các thương nhân sẽ hiểu được lí do đơn giản vì sao hai mạng lưới trên lại không nên được đem ra so sánh với nhau. Một cái là hệ thống tạo ra ứng dụng còn cái kia là phương tiện lưu trữ giá ưu tiên bảo mật.

Như chia sẻ của nhà đầu tư và cũng là CEO của AngelList Naval Ravikant từng nói, Bitcoin chỉ cần sống sót là có thể tự chứng minh mình là vật lưu trữ giá trị hàng đầu. Một khi nó tồn tại và giải quyết thành công vấn đề quy mô của mình thì khi ấy nó sẽ có thể tiến hóa lên thành một đơn vị tiền tệ thật sự.

“Tất cả những gì Bitcoin phải làm để trở thành phương tiện lưu trữ giá trị số 1 là … sống sót.” – Ravikant nói.

Nhưng dù gì thì cả hai đồng tiền đều đã tăng trưởng vô cùng đáng nể trong năm nay

Cả Bitcoin lẫn Ethereum đều đã duy trì được đà đi lên ấn tượng và đã đạt được nhiều thành tựu tính từ đầu năm đến nay. Một số lượng lớn nhà đầu tư đã bắt đầu mua Bitcoin để cất trữ còn các đợt ICO giúp Ethereum nhận được động lực thúc đẩy để tăng trưởng bùng nổ.

Quan trọng hơn thế nữa, chúng ta cũng cần ngẫm nghĩ quan điểm được Jim Cramer đến từ CNBC đưa ra về việc Bitcoin đang được hàng triệu người dùng trên thế giới tiếp cận để tích hợp công nghệ Blockchain phục vụ giải quyết các giao dịch theo một cách phân quyền và minh bạch, qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển tiền xuyên quốc gia, đến đối tác hay các doanh nghiệp khác hay đơn giản chỉ là để lưu trữ tài sản một cách an toàn.

“Có rất nhiều lí do mà có thể tạo ra động lực giúp Bitcoin phát triển. Nó là phương án hoàn hảo để chuyển tiền đến những nơi khác nhau. Nó còn là cách thức tốt nhất để giao dịch ẩn danh.” – Cramer nhấn mạnh.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán