net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin Gold chính thức niêm yết trên trang CoinMarketCap, ngay lập tức chiếm lấy vị trí thứ 5

Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày Giữa lúc liên tục phải đối mặt với bao...
Bitcoin Gold chính thức niêm yết trên trang CoinMarketCap, ngay lập tức chiếm lấy vị trí thứ 5
4.8 / 188 votes
Bản quyền bài viết thuộc về Coin68 – Trang tin tức tiền điện tử mỗi ngày

Giữa lúc liên tục phải đối mặt với bao âm mưu lừa đảo cùng những scandal, Bitcoin Gold cuối cùng cũng đã xuất hiện trên bảng xếp hạng CoinMarketCap, Và ngay lập tức, nó đã vượt mặt những altcoin khác trong top 10 như Dash, Litecoin, Monero, chễm chệ ngồi tại vị trí thứ 5 với mức giá khoảng $350/đồng, vốn hoá là 5,8 tỉ USD.

Xếp hạng 10 đồng tiền điện tử có vốn hoá thị trường lớn nhất của CoinMarketCap, nổi bật với sự xuất hiện của Bitcoin Gold

Đợt fork thứ hai từ chính mạng lưới Bitcoin

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Bitcoin Gold đã tách khỏi Blockchain Bitcoin hồi đầu tháng này, với những tuần trước đợt fork đầy rẫy những nghi ngờ và khó hiểu về khả năng thành công của nó. Chẳng ai biết mấy thông tin gì về đợt fork này, nó gần như không có bảo vệ chống tấn công lặp lại (replay attack protection), không nhận được hỗ trợ bởi bất cứ ai, theo sau đó là hành động premine (khai thác trước) gây tranh cãi dữ dội. Bất chấp tất cả, đồng tiền mới này rốt cuộc cũng đang dần dần tạo được tiếng vang của mình trong cộng đồng người dùng tiền điện tử.

Một trong những nguyên nhân chính giúp Bitcoin Gold tăng trưởng giá dữ dội trong 48 giờ qua là tin tức rằng hai sàn giao dịch là Bithumb và Bitfinex đã niêm yết thêm các cặp tỉ giá mua bán BTG trên nền tảng của họ. Cụ thể, Bitfinex cung cấp đến người dùng hai cặp tỉ giá mới là BTG/BTC và BTG/USD, trong khi Bithumb thêm BTG/KRW. Hiện tại, Bitcoin Gold còn xuất hiện trên một số sàn giao dịch lớn khác là Bittrex, HitBTC và Binance.

Bitcoin Gold là một đợt hard fork từ Blockchain của Bitcoin diễn ra hồi cuối tháng 10. Vì sự kiện trên xảy ra sau lần kích hoạt SegWit, thế nên cập nhật quy mô này đương nhiên cũng được tích hợp vào chain mới. Điểm khác biệt chủ yếu giữa Bitcoin và Bitcoin Gold là sự thay đổi thuật toán băm dùng để đào Bitcoin. Thuật toán mới của BTG sẽ không cho phép các máy ASIC, những thiết bị chuyên dụng dùng trong khai thác tiền điện tử, tham gia vào hoạt động đào. Thay vào đó, mạng lưới cung cấp đến người dùng khả năng sử dụng những thiết bị phổ thông như card đồ hoạ để đào tiền. Nhiều người cho rằng các máy ASIC sẽ tập quyền hoá quá trình khai thác Bitcoin, và Bitcoin Gold ra đời là để giải quyết vấn đề này.

Những tin tức mới nhất về Bitcoin Gold

Bitcoin Gold đã thu hút rất nhiều tâm điểm chú ý của cộng đồng người dùng trong mấy ngày qua do hai sự cố an ninh khá là nghiêm trọng. Cái thứ nhất là âm mưu lừa đảo của mybtgwallet, một nền tảng ví tiền trên web mà trước đó còn được đề xuất website chính thức của Bitcoin Gold.

Và mới đây nhất là vào buổi sáng ngày hôm nay (26/11), đội ngũ Bitcoin Gold đã ra thêm một thông báo mới cảnh báo người dùng về “một file khả nghi chưa rõ nguồn gốc” bị phát hiện trên cả trang chủ BTG lẫn kho GitHub của dự án. Mặc dù vẫn chưa ghi nhận thêm sự cố gì, thế nhưng nhóm phát triển Bitcoin Gold vẫn quyết định chơi an toàn, xoá file và cảnh báo người dùng.

Theo Bitcoinist

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán