net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bình Dương: Thêm 32.300 căn nhà ở hình thành trong tương lai được phép mở bán

AiVIF - Bình Dương: Thêm 32.300 căn nhà ở hình thành trong tương lai được phép mở bánSở Xây dựng tỉnh Bình Dương vừa công bố danh sách mới nhất những dự án được phép huy động...
Bình Dương: Thêm 32.300 căn nhà ở hình thành trong tương lai được phép mở bán Bình Dương: Thêm 32.300 căn nhà ở hình thành trong tương lai được phép mở bán

AiVIF - Bình Dương: Thêm 32.300 căn nhà ở hình thành trong tương lai được phép mở bán

Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương vừa công bố danh sách mới nhất những dự án được phép huy động vốn nhà ở hình thành trong tương lai. Khoảng 32.310 căn nhà ở, căn hộ dịch vụ thương mại được phép mở bán từ 62 dự án tại tỉnh Bình Dương…

Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương vừa công bố danh sách mới nhất những dự án được phép huy động vốn nhà ở hình thành trong tương lai.

Tại thời điểm ngày 01/7/2021, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 62 dự án được bán nhà ở hình thành trong tương lai, tổng số căn được mở bán đợt này tới 32.310 căn nhà ở, căn hộ dịch vụ thương mại.

Các dự án chủ yếu tập trung tại các địa phương TP. Dĩ An (21 dự án), TP. Thuận An (16 dự án), TP. Thủ Dầu Một (13 dự án), các dự án còn lại có vị trí tại thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng.

Số căn được mở bán nhiều nhất đợt này là 1.815 căn tại Khu căn hộ Bcons Garden tại TP. Dĩ An của CTCP Địa ốc Bcons và 1.802 căn tại dự án Chung cư Thuận Giao tại TP. Thuận An của CTCP Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi.

Ngoài ra, còn nhiều dự án mở bán trên 1.000 căn nhà như: Khu căn hộ Sacom Bình Thắng, thị xã Dĩ An với 1.136 căn; Khu nhà ở thành phố Oasis, giai đoạn 1, thị xã Bến Cát với 1.252 căn; Dự án Khu căn hộ - thương mại dịch vụ cao tầng đường Kha Vạn Cân, thị xã Dĩ An với 1.441 căn; Chung cư Chánh Nghĩa Quốc Cường, TP. Thủ Dầu Một với 1.165 căn; Khu nhà ở thương mại dịch vụ cao tầng Lê Phong Bình Dương (Emerald Golf View)  tại TP, Thuận An với 1.091 căn; Chung cư Quang Phúc Plaza, TP. Dĩ An với 1.285 căn.

Trong khi đó, số căn chào bán của nhiều tên tuổi lớn trong làng địa ốc lại rất hạn chế.  Đơn cử, công ty cổ phần Kinh doanh Địa ốc Him Lam chỉ mở bán được 400 căn; Công ty cổ phần Vincom Retail (HM:VRE) với 34 căn; Tổng công ty Tecco Miền Nam với 420 căn…

Giá rao bán căn hộ trên địa bàn TP.Thuận An và TP.Dĩ An, thị xã Tân Uyên tại một số trang web đang ở mức từ 20-35 triệu đồng/m2…

Ban Mai

Xem gần đây

Cấm Bitcoin sẽ không làm cho hành tinh của chúng ta xanh hơn

Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy phần lớn người dân Vương quốc Anh sẽ không ủng hộ nếu chính phủ áp đặt...
26/10/2021

Các holder Bitcoin có thể kiếm lời trong DeFi bằng cách này

Bitcoin đã trở lại ở mức cao nhất mọi thời đại (ATH), có nghĩa là những holder thậm chí còn dễ dàng hơn khi...
23/10/2021

Dow tương lai giảm hơn 135 điểm; Đàn áp công nghệ tại Trung Quốc

Theo Peter Nurse AiVIF.com - Chứng khoán Mỹ dự kiến mở cửa thấp hơn vào thứ Hai, giảm trở lại so với mức cao kỷ lục trước cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang và một tuần báo cáo...
26/07/2021

Santander và Ripple triển khai dịch vụ chuyển tiền quốc tế bằng Blockchain đầu tiên trên thế giới

Ngân hàng Santander có trụ sở tại Tây Ban Nha vừa xác nhận đã triển khai mạng lưới chuyển khoản Blockchain áp dụng công...
12/04/2018

Fusion là gì? Tổng quan về đồng tiền điện tử Fusion Coin (FSN)

Fusion Coin (FSN) là gì? Fusion là một nền tảng tài chính được xây dựng trên một blockchain công cộng với mục tiêu là tạo...
13/04/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán