net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Binance Smart Chain: Tổng quan về quý 1 năm 2021

Giá gas giảm trên Binance Smart Chain đã thay đổi cuộc chơi Quý 1 năm 2021 là một quý thú vị đối với ngành công...

Giá gas giảm trên Binance Smart Chain đã thay đổi cuộc chơi

Quý 1 năm 2021 là một quý thú vị đối với ngành công nghiệp blockchain. Các vấn đề tắc nghẽn trên Ethereum kéo dài đã thúc đẩy cả nhà phát triển và người dùng tìm kiếm tùy chọn khác.

Gần đây, cộng đồng BSC làm cho mạng trở nên hấp dẫn hơn đối với người dùng mới như một giải pháp thay thế ổn định và hiệu quả về chi phí, bằng cách giảm phí gas từ 15 Gwei xuống 10 Gwei trong bối cảnh giá BNB tăng lên 638 đô la vào tháng 4/2021. Vào cuối tháng 3/2021, phí gas trên BSC thấp hơn 14 lần so với Ethereum.

Binance Smart Chain 1

So sánh giá gas (USD) | Nguồn: DappRadar

Kết quả là trong quý 1 năm 2021, BSC đã tạo ra những con số cao kỷ lục. Không có gì ngạc nhiên khi BSC là blockchain được sử dụng nhiều nhất về số lượng ví hoạt động duy nhất hiện tại.

BSC dẫn đầu trong quý 1 năm 2021

Theo báo cáo ngành trong quý 1 của DappRadar về các chỉ số chính, số lượng ví hoạt động hàng ngày duy nhất đã tăng 639% so với cùng kỳ năm trước từ 62.000 vào quý 1 năm 2020 lên hơn 458.000 vào quý 1 năm 2021. BSC dẫn đầu nhóm với số lượng ví hoạt động trung bình hàng ngày là 105.000. Vào tháng 3, chuỗi này cũng có mức tăng lớn nhất về số lượng ví hoạt động duy nhất là 50% so với tháng trước. Các blockchain Ethereum và Flow đã tạo ra trung bình khoảng 75.000 và 53.000 ví hoạt động hàng ngày tương ứng.

Trong khi đó, BSC đã đạt được cột mốc quan trọng khác về token gốc của nó. Giá token BNB đạt mức cao nhất mọi thời đại vào tháng 4/2021, hơn 600 đô la. Kết quả là BNB trở thành tiền điện tử lớn thứ ba tính theo vốn hóa thị trường.

Binance Smart Chain 2

Giá BNB/USD (hồng) VÀ ETH/USD (xanh) | Nguồn: CoinGecko

Những thành tựu ấn tượng của BSC cho thấy một tương lai tuyệt vời cho blockchain. Mặt khác, BSC vẫn chưa đánh bại Ethereum trong tất cả các chỉ số.

So sánh TVL: Ethereum và Binance Smart Chain

Mặc dù BSC đã tạo ra những con số cao kỷ lục trong tất cả các chỉ số nhưng Ethereum vẫn giữ vị trí dẫn đầu về tổng giá trị bị khóa (TVL) và vẫn là blockchain quan trọng nhất trong hệ sinh thái DeFi.

DeFi: TVL BSC và Ethereum (tỷ đô la) | Nguồn: DappRadar và DeFistation.io

Về TVL, vào cuối quý 1/2021, BSC có khoảng 20 tỷ đô la trong khi TVL trên Ethereum cao hơn 2,5 lần vào khoảng 54 tỷ đô la. Mặt khác, một số dapp trên BSC hiện đã vượt qua một số dapp nổi bật trên Ethereum về TVL. Ví dụ: vào cuối quý 1/2021, Venus có khoảng 6,3 tỷ đô la TVL, trong khi các dapp tài chính phi tập trung của Ethereum như Uniswap và Compound có lần lượt là 5,7 tỷ đô la và 6,1 tỷ đô la TVL.

Dapp hàng đầu trên Ethereum và BSC | Nguồn: DappRadar và Defistation.io

Các dapp trên Binance Smart Chain đang cạnh tranh gay gắt với hệ sinh thái DeFi Ethereum. Mặc dù TVL của Ethereum cao hơn ít nhất 2,5 lần, nhưng chúng ta có thể chứng kiến sự thay đổi về vị trí dẫn đầu trong quý 2 năm 2021.

Con đường phía trước

Bên cạnh những kết quả đáng chú ý của Binance trong quý 1 năm 2021, Binance cũng đã tài trợ và đầu tư vào các dự án thú vị như Plasma (Polkadot), Furucombo, Most Valuable Builder (MVB). Trong khi đó, các dapp tài chính phổ biến trên Ethereum như 1inch, The Graph, Alpha Finance Lab/Alpha Homora, Matcha, bZx và 0x gần đây đã tích hợp với Binance Smart Chain.

Tóm lại, BSC đang tiếp tục mở rộng và đạt được những kết quả ấn tượng. Blockchain này đã và đang trở thành mạng dẫn đầu về các ví hoạt động duy nhất vào quý 1 năm 2021. Hơn nữa, việc khuyến khích nhiều hơn và số lượng các dự án mới được triển khai ngày càng tăng cho thấy Binance Smart Chain đang trên đà tiến lên.

  • IPO tiền điện tử: Sau Coinbase là ai?
  • Messari cho rằng các trình xác thực của Binance Smart Chain quá tập trung
  • So sánh Polkadot với Ethereum 1.0 và Binance Smart Chain

Minh Anh

Theo Dappradar

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán