net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bên trong một trung tâm dữ liệu chuyên đào tiền bitcoin ở Iceland

Nếu như tiền bình thường được in ra bởi các ngân hàng Trung Ương thì đồng tiền ảo bitcoin lại được tạo ra bằng...
Bên trong một trung tâm dữ liệu chuyên đào tiền bitcoin ở Iceland
4.8 / 137 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Nếu như tiền bình thường được in ra bởi các ngân hàng Trung Ương thì đồng tiền ảo bitcoin lại được tạo ra bằng các thuật toán máy tính. Để có được bitcoin, người ta sẽ cho máy tính chạy một bài toán nào đó để rồi tạo thành tiền, quá trình này gọi là “đào” bitcoin. Những cỗ máy được đưa vào sử dụng phải có cấu hình xử lý rất mạnh mới có khả năng tạo ra được một lượng bitcoin đáng kể trong thời gian ngắn. Hôm nay mời các bạn tham quan data center của một công ty tên Genesis đặt tại Iceland, nơi bitcoin được “đào” bởi hàng chục nghìn vi xử lý liên tục 7 ngày trong tuần.

Genesis Mining cho phép khách hàng “đào” bitcoin mà không cần tự lắp đặt, bảo trì hay vận hành phần cứng của mình. Nói cách khác, nhìn bề ngoài thì data center của Genesis cũng giống với mọi dịch vụ cho thuê máy chủ ảo khác: người ta có server, bạn đi thuê về làm những gì bạn muốn. Điểm khác biệt đó là phần cứng, phần mềm của những máy chủ này đã được tối ưu cho việc đào Bitcoin, tập trung vào khả năng xử lý và tính toán toán học. Các dịch vụ vụ của Genesis cũng xoay quanh công việc này.

Bạn hoàn toàn có thể tự lắp đặt hệ thống đào Bitcoin ở nhà mình, nhưng bạn sẽ cần đến những phần cứng và hệ thống riêng để có lời, bằng không thì bạn chỉ kiếm chút ít tiền mà thôi. Chính vì vậy, những người mới đào bitcoin có thể tiếp cận Genesis như một giải pháp đơn giản và nhanh chóng để bắt đầu bước vào cuộc chơi.

Genesis đóng chủ yếu ở Iceland, ngoài ra họ còn có data center ở Trung Quốc và Bosnia. Đặc biệt tại Trung Quốc, phong trào bitcoin đang trở nên ngày càng phát triển mạnh mẽ trong vài năm trở lại đây.

Vì sao Iceland lại được chọn làm trụ sở? Quốc gia này có nguồn năng lượng giá rẻ, có chất lượng Internet tốt và có khí hậu lạnh. Nhờ khí hậu như vậy mà Genesis sẽ giảm được số tiền cần bỏ ra để làm mát các máy chủ của họ, vốn là một khoản không hề nhỏ trong việc vận hành các trung tâm dữ liệu, từ đó kiếm thêm tiền lời. Facebook, Google cũng đặt data center ở những nước lạnh vì lý do tương tự, thậm chí có data center còn nằm hẳn trong một hang đá hay dưới biển để đảm bảo nhiệt độ lý tưởng 8 độ C cho các máy chủ hoạt động.

Mặc dù vậy, mức độ tiêu thụ điện của Genesis vẫn rất lớn. CEO Marco Streng nói thêm rằng các công ty điện thậm chí còn chở họ đi lòng vòng bằng trực thăng mỗi khi ông tới Iceland như một cách lấy lòng khách hàng. Marco Streng nói data center của ông rất có thể là một trong những nơi xài điện nhiều nhất quốc gia này.

Streng cho hay chi phí để đào ra được một đồng bitcoin hiện vào khoảng 60 USD. Để bạn dễ so sánh thì một đồng Bitcoin hiện đang được giao dịch ở mức 235 USD mỗi đồng. Nếu bạn tự vận hành hệ thống đào bitcoin của mình thì chi phí có thể lên tới cả trăm đô la, khi đó tiền lời của bạn sẽ bị giảm xuống.

Việc đào Bitcoin trên mây như thế này cũng có một vấn đề: khách hàng khó tin vào các công ty vận hành máy chủ. Người ta nghĩ rằng các công ty có thể lấy tiền của người sau trả cho người trước và post lên những tấm hình được chỉnh sửa lấy từ các công ty khác. Để phần nào giúp khách hàng bớt lo lắng, Genesis cho lắp đặt camera giám sát ở nhiều khu vực trong data center để người dùng có thể truy cập và xem bất kì lúc nào.

Giám đốc công nghệ Stefan Schindler cho hay: “Làm việc trong những mở bitcoin là một điều tồi tệ”. Đầu tiên, các máy chủ phát ra tiếng ồn rất to “giống như đang hét vào mặt bạn, tương tự như việc bạn phải nghe tiếng động cơ phản lực khởi động lúc đáp máy bay, khác là chúng chẳng bao giờ ngừng lại”. Vấn đề tỏa nhiệt cũng là thứ đáng nói, một số khu vực của data center có nhiệt độ lên tới 40 hay 50 độ C.

Cũng giống như các data center khác trên thế giới, Genesis cũng phải đưa các máy tính của họ lên những cái kệ gọi là rack. Một trung tâm dữ liệu như vậy có cả chục đến cả trăm rack, mỗi rack có cả chục máy tính khác nhau. Cấu hình của chúng đương nhiên là từ mạnh đến rất mạnh. Người ta đo khả năng xử lý của các cỗ máy đào bitcoin bằng cách dùng đơn vị MH/s (megahash per second) hoặc GH/s (gigahash per second). Số càng cao thì máy đào càng mạnh. Ngoài ra còn có đơn vị W/Gh và W/Th, chúng cho biết với 1 Watt điện thì một cỗ máy có thể chạy được bao nhiêu hash.

Dành cho bạn nào chưa biết: Thuật toán hash sẽ biến một lượng dữ liệu nào đó thành một dãy kí tự gọi là hash. Ví dụ, chữ Nguyễn Ngọc Duy Luân khi đưa qua hash có thể biến thành fbwh3478unvryebfify437fyufub. Khi dùng cùng thuật toán hash, các chuỗi dữ liệu đầu vào giống nhau thì sẽ cho ra chuỗi hash y hệt nhau. Nhưng chỉ cần chỉnh lại dù chỉ 1 bit của đầu vào thì chuỗi hash kết quả sẽ khác hoàn toàn. BitCoin sử dụng thuật toán hash SHA-256 để tạo ra một chuỗi giá trị, và nếu chuỗi này ít hơn một giá trị định sẵn thì xem như bạn đã đào được một đồng bitcoin. Mình sẽ có một bài giải thích kĩ hơn cho anh em về cách tạo ra đồng Bitcoin sau.

Một đoạn video kể về quá trình xây dựng data center của Genesis :

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán