net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Becamex IDC có kế hoạch IPO liên doanh VSIP

Theo Dong Hai AiVIF.com - Tại kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên 2022, ban lãnh đạo Becamex IDC (HM:BCM) cho biết Liên doanh VSIP dự kiến sẽ được IPO trong tương lai, đồng thời trong...
Becamex IDC có kế hoạch IPO liên doanh VSIP © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - Tại kỳ họp ĐHĐCĐ thường niên 2022, ban lãnh đạo Becamex IDC (HM:BCM) cho biết Liên doanh VSIP dự kiến sẽ được IPO trong tương lai, đồng thời trong vòng 2 năm tới, lãnh đạo Becamex IDC cùng Warburg Pincus có dự kiến đưa cổ phiếu của CTCP Phát triển công nghiệp BW (BWID) giao dịch trên sàn chứng khoán.

Liên doanh VSIP là liên doanh lớn nhất của Becamex IDC hợp tác cùng Tập đoàn Sembcorp. Becamex IDC đầu tư vào liên doanh này theo giá gốc 461 tỷ đồng, tương đương 49% vốn. Khoản đầu tư này đã được đánh giá lại theo quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa tổng công ty là 1.295,4 tỷ đồng. Tại thời điểm cuối quý I, giá trị khoản đầu tư vào liên doanh này đạt 5.234 tỷ đồng. Becamex IDC đã hợp tác cùng Sembcorp hơn 25 năm qua, phát triển dự án ở nhiều tỉnh thành như Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ngãi, Nghệ An...

Bên cạnh đó, liên doanh lớn thứ 2 là Công ty cổ phần Phát triển công nghiệp BW hợp tác với WP (Warburg Pincus – Mỹ). Becamex đã đầu tư 3.448 tỷ đồng vào liên doanh, sở hữu 30% vốn điều lệ, giá trị khoản đầu tư được ghi nhận tại BCTC quý I là 3.304 tỷ đồng.

Tổng tài sản Becamex IDC tính đến cuối quý I đạt 49.504 tỷ đồng, tăng thêm hơn 550 tỷ đồng so với đầu năm. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất 43,4% với 21.538 tỷ đồng, tăng 607 tỷ đồng. Tiếp theo là khoản đầu tư tài chính dài hạn 15.278 tỷ đồng, chủ yếu đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết với 14.684 tỷ đồng. Riêng 2 khoản đầu tư vào VSIP và BWID chiếm tỷ trọng 58% tổng giá trị đầu tư công ty liên doanh, liên kết.

Về hoạt động kinh doanh, quý I, tổng công ty ghi nhận doanh thu tương đương cùng kỳ năm trước đạt 1.433 tỷ đồng. Giá vốn giảm 25% nên lợi nhuận gộp tăng 41,5% lên 821 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp tăng từ 41,5% lên 57,2%. Nợ ngắn hạn giảm 883 tỷ đồng xuống 3.365 tỷ đồng, khoản vay nợ dài hạn duy trì tương đương đầu năm ở mức 12.388 tỷ đồng. Khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn giảm từ 780 tỷ đồng xuống 593 tỷ đồng.

Tuy nhiên, các chi phí đồng loạt tăng như chi phí tài chính tăng 74%, bán hàng tăng 29%, quản lý tăng 15%. Đồng thời, doanh thu tài chính giảm 28% xuống 22 tỷ đồng; hoạt động liên doanh, liên kết giảm lãi 38% xuống 170 tỷ đồng. Do đó, lợi nhuận sau thuế đạt 391 tỷ đồng, giảm 16,4% và thực hiện 13,8% kế hoạch năm; phần lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông công ty mẹ giảm 7% xuống 425 tỷ đồng.

Xem gần đây

Thị trường phục hồi, Bitcoin quay lại ngưỡng 10.000 USD.

Vào tối ngày 23/02, thị trường tiền ảo đã xanh trở lại, Bitcoin quay lại ngưỡng 10.000 USD, các Altcoin cũng đang có sự...
23/02/2018

Huobi ra mắt dịch vụ giao dịch OTC cho nhà đầu tư tổ chức

Sàn giao dịch tiền điện tử Huobi vừa triển khai một bàn giao dịch OTC dành cho các tổ chức đầu tư, theo một...
16/05/2019

Các dấu hiệu tích lũy Bitcoin cho thấy mức giảm xuống còn $ 45k chỉ có thể tồn tại trong thời gian ngắn

Cuộc biểu tình được bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 đã gặp phải ngưỡng kháng cự mạnh vào ngày 4 tháng 4, gây...
05/04/2022

Thị giá vượt đỉnh 2 năm, cổ đông lớn PVI muốn bán bớt cổ phiếu

AiVIF - Thị giá vượt đỉnh 2 năm, cổ đông lớn PVI muốn bán bớt cổ phiếuTại CTCP PVI (HNX: HN:PVI), Funderburk Lighthouse Limited vừa đăng bán ra 2 triệu cp nhằm...
18/06/2021

Lỗ khủng, cổ phiếu Vietnam Airlines bị MBS cắt giao dịch margin

AiVIF - Lỗ khủng, cổ phiếu Vietnam Airlines (HN:HVN) bị MBS (HN:MBS) cắt giao dịch marginCTCK MB (MBS) vừa quyết định cắt margin đối với cổ phiếu Tổng Công ty Hàng không Việt...
19/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán