net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bất chấp Covid-19, xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về hơn 35 tỉ USD

Chủ Nhật, 19 tháng 9, 2021
Bất chấp Covid-19, xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về hơn 35 tỉ USD Bất chấp Covid-19, xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về hơn 35 tỉ USD

Vietstock - Bất chấp Covid-19, xuất khẩu điện thoại 'Made in Vietnam' thu về hơn 35 tỉ USD

Sau 8 tháng, điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 35 tỷ USD.

Xuất khẩu điện thoại "Made in Vietnam" vẫn gia tăng. Ảnh: Thành Luân

Số liệu từ Tổng cục Hải quan cho thấy trong tháng 8 vừa qua, nhiều mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam như da giày, dệt may, đồ gỗ, thủy sản... đều giảm mạnh. Điều đó khiến kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nói chung của cả nước trong tháng 8 chỉ đạt 27,23 tỷ USD, giảm 2,3%, tương ứng giảm 636 triệu USD so với tháng 7. Tuy nhiên, xuất khẩu các mặt hàng điện thoại, máy tính tiếp tục tăng.

Cụ thể, xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 8 đạt 5,55 tỷ USD, tăng 17,5% so với tháng 7. Tổng cộng trong 8 tháng của năm nay, xuất khẩu nhóm hàng này của Việt Nam đạt 35,33 tỷ USD, tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đạt 8,06 tỷ USD, tăng 65%; sang thị trường Mỹ đạt trị giá 6,24 tỷ USD, tăng 1%; sang EU (27 nước) đạt 4,84 tỷ USD, giảm 19%... so với cùng kỳ năm trước.

Bên cạnh đó, xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 8 cũng tăng 14,8% so với tháng 7, đạt 4,24 tỷ USD. Tổng cộng, trị giá xuất khẩu nhóm hàng này trong 8 tháng của năm nay lên 31,8 tỷ USD, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2020. Xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang thị trường Mỹ đạt 8,09 tỷ USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm trước; sang thị trường Trung Quốc đạt 6,62 tỷ USD, giảm 8%; sang thị trường EU đạt 4,08 tỷ USD, tăng 11%...

Tương tự, xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác trong tháng 8 cũng đạt 3,12 tỷ USD, tăng 7,6% so với tháng trước. Với kết quả này, trong 8 tháng năm 2021, trị giá xuất khẩu của máy móc thiết bị điện tử và phụ tùng khác đạt 23,15 tỷ USD, tăng mạnh 50,6% so với cùng kỳ năm 2020. Xuất khẩu nhóm hàng này một số thị trường chính đều tăng rất cao trong 8 tháng qua.

Cụ thể, xuất sang Mỹ đạt 10,31 tỷ USD, tăng mạnh 68%, tương ứng tăng 4,16 tỷ USD; sang EU đạt 2,84 tỷ USD, tăng 54%, tương ứng tăng 1 tỷ USD; sang Nhật Bản đạt 1,7 tỷ USD, tăng 33%, tương ứng tăng 417 triệu USD; sang Trung Quốc đạt 1,67 tỷ USD, tăng 46%, tương ứng tăng 528 triệu USD... Việc xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng mạnh đã đưa nhóm hàng này vượt mặt xuất khẩu hàng dệt may trở thành nhóm xuất khẩu lớn thứ 3 của Việt Nam.

Trong khi đó, xuất khẩu dệt may trong tháng 8 chỉ đạt 2,65 tỷ USD, giảm 14,9% (tương ứng giảm 464 triệu USD) so với tháng 7. Tính đến hết tháng 8, xuất khẩu hàng dệt may đạt 21,11 tỷ USD, tăng 9,4%, tương ứng tăng gần 1,82 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2020.  Như vậy, từ vị trí ngành hàng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong nhiều năm, những năm gần đây dệt may liên tục bị điện thoại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng vượt qua.

Mai Phương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán